-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Em hãy quan sát màu nước ao, hồ ở gần nơi em ở xem có màu gì và đánh giá nước ao, hồ đó là nước béo, nước gầy hay nước bệnh.
C -D. Hoạt động luyện tập và vận dụng
3. Quan sát, đánh giá màu nước của ao, hồ.
Nước của ao, hồ, đầm nuôi thủy sản có ba màu chính: Nước có màu vàng nõn chuối hoặc vàng lục là nước có chứa nhiều thức ăn dễ tiêu cho cá, được gọi là nước béo. Nước có màu tro đục, xanh đồng là nước biểu hiện nước nghèo thức ăn tự nhiên, được gọi là nước gầy. Nước có màu đen, mùi thối là nước có nhiều khí độc, được gọi là nước bệnh.
Em hãy quan sát màu nước ao, hồ ở gần nơi em ở xem có màu gì và đánh giá nước ao, hồ đó là nước béo, nước gầy hay nước bệnh.
Bài làm:
Ví dụ mẫu:
Nước ao của bác hàng xóm nhà em có màu vàng nõn chuối => Do đó nước ao đó gọi là nước béo.
Cập nhật: 07/09/2021
Xem thêm bài viết khác
- Công nghệ VNEN 7 bài 3: Máy móc và thiết bị dùng trong lâm nghiệp
- Kể tên một số động vật thủy sản có giá trị xuất khẩu hoặc giá trị kinh tế ở địa phương và trong nước? Nuôi các động vật thủy sản xó giá trị xuất khẩu đem lại những lợi ích gì?
- Quan sát hình và ghi vào vở bài tập nội dung tương ứng với từng hình cụ thể:
- Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình em về cách bảo quản giống cây trồng và vai trò của cây trồng đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống con người
- Ở gia đình vè địa phương em, những loại cây trồng nào được trồng bằng hạt? Hạt giống của những loại cây trồng đó có phải đảm bảo những tiêu chí gì?
- Liệt kê những khó khăn của nghành Nông nghiệp trong thế kỉ XXI
- Tìm hiểu quy trình ghép cành và chiết cành đối với một số loại cây trồng phổ biến gia đình và địa phương em
- Gà nuôi Đông Tảo đem lại những lợi ích gì? Muốn nuôi gà Đông Tảo cần phải có điều kiện gì? Em hãy nêu các điều kiện để nuôi lợn Mường?
- Tìm những điểm khác biệt giữa vacxin vô hoạt và vacxin nhược độc, điền vào vị trí thích hợp theo mẫu sau:
- Đá, sỏi, cát có phải là đất trồng không? Vì sao? Đất trồng có vai trò gì với cây?
- Trả lời câu hỏi sau:
- Quan sát hình 1, rồi ghép từng hình với lợi ích của công nghệ cấy truyền phôi và thụ tinh nhân tạo trong bảng dưới hình sao cho phù hợp: