GDCD 6: Đề kiểm tra học kì 2 (đề 6)

  • 1 Đánh giá

Đề có đáp án. Đề kiểm tra học kì 2 môn GDCD 6 (Đề 6). Học sinh luyện đề bằng cách tự giải đề sau đó xem đáp án có sẵn để đối chiếu với bài làm của mình. Chúc các bạn học tốt.

ĐỀ THI

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn đáp án đúng, mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Câu 1: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?

A. Nơi sinh sống

B. Trang phục

C. Ngôn ngữ

D. Quốc tịch

Câu 2: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:

A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

B. Những người nước ngoài sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam

C. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam

D. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở bất kỳ nước nào.

Câu 3: Trong những biểu hiện dưới đây biểu hiện nào thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh:

A. Chăm chú vào học tâp, ngoài ra không động vào việc gì khác.

B. Chỉ chăm chú vào học một số môn mà mình thích.

C. Chỉ học ở trên trường mag không cần học ở nhà và hỏi các bài tập khó

D. Ngoài giờ học ở trường cần phải có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui choi giải trí, rèn luyện thân thể.

Câu 4: Nếu tình cờ em nhặt được thư của người khác thì em sẽ làm gì?

A. Bóc thư ra xem rồi xé hoặc đốt đi

B. Không mở thư, tìm cách trả lại cho người nhận

C. Mở thư ra xem rồi dán lại như cũ để trả lại người nhận

D. Để nguyên thư đó không động đến

Câu 5: Nối cột A với cột B sao cho đúng

ANối ýB
1. Biển báo cấm1......A. Hình tam giác đều, viền đỏ, nềm màu vàng, hình màu đen thể hiện điều nguy hiểm
2. Biển báo nguy hiểm2...........

B. Hình tròn, viền màu đỏ, nền màu trắng hình bên trong màu đỏ hoặc đen thể hiện điều cấm

3. Biển hiệu lệnh3.........

C. Hình tam giác, hình vuông, hình tròn nền màu xanh hình ký hiệu trong màu trắng thể hiện hướng đi hoặc điểm đến.

4. Biển chỉ dẫn4..........D. Hinh tròn, nền màu xanh lam, ình vẽ màu trắng thể hiện điều phải thi hành
5. Biển quảng cáo

Câu 6: Điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau:

- Quyền được (1)...............................và bí mật điện thoại điện tín của công dân có nghĩa là (2)............................ được chiếm đoạt hoặc (3)..................................thư tín điện tín của người khác, không được (4)..........................................................

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 7: ( 2 điểm) Pháp luật nước cộng hòa xã chủ nghĩa Việt Nam quy định như thế nào về quyền bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân ?

Câu 8: (2 điểm) Em hiểu quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì? Mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?

Câu 9: (2 điểm) Tình huống:

Tuấn và hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình Tuấn đã chửi và rủ anh trai mình đánh Hải.

Hỏi:

- Theo em Tuấn có vi phạm về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân không?

- Trong trường hợp đó Hải có thể xử lí như thế nào?

Câu 10: (1 điểm) Là công dân của nước Việt Nam bản thân em thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập như thế nào?

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

=> Xem hướng dẫn giải


  • 2 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021