Giải câu 2 Bài 42: Luyện tập Nhận biết một số chất vô cơ
Câu 2. (Trang 180 SGK)
Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây?
A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2.
B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2.
C. Bốn dng dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2.
D. Cả 5 dung dịch.
Bài làm:
Đáp án D
Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa cả 5 dung dịch.
NH4Cl: có khí mùi khai bay ra làm xanh quỳ tím ẩm.
FeCl2 : tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 để một thời gian hóa nâu Fe(OH)3
AlCl3: tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 sau đó tan dần cho đến hết.
MgCl2: tạo kết tủa trắng.
CuCl2: tạo kết tủa xanh.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 5 Bài 29: Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
- Giải câu 5 Bài 20: Sự ăn mòn kim loại
- Giải câu 1 Bài 14: Vật liệu polime
- Giải bài 31 hóa học 12: Sắt
- Giải câu 6 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- Giải thí nghiệm 1 Bài 39: Thực hành Tính chất hóa học của sắt, đồng và hợp chất của sắt, crom
- Giải câu 8 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
- Hãy nhận biết hai dung dịch riêng rẽ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử.
- Giải câu 4 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
- Giải câu 3 Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
- Giải câu 3 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Giải bài 33 hóa học 12: Hợp kim của sắt