Giải câu 3 bài 41 hóa 11: Phenol sgk trang 193
Câu 3: Trang 193 sgk hóa 11
Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc)
a) Viết các phương trình hóa họ c xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.
c) Cho14,0 gam hỗn hợp A tác dụng với HNO3 thì thu được bao nhiêu gam axit picric (2,4,6- trinitrophenol)?
Bài làm:
a) Khi cho hỗn hợp A tác dụng với Na dư, cả phenol và etanol đều tác dụng:
Gọi số mol của phenol và etanol trong hỗn hợp A lần lượt là x và y (mol)
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2↑ (1)
x mol mol
2 C2H5OH + 2Na → 2C2H5OH + H2↑ (2)
y mol mol
b) Số mol H2 thu được là : nH2 = (mol)
mà nH2 = nH2(1) + nH2 (2) = +
Hỗn hợp A có khối lượng là 14g => mhh A = mphenol + metanol = 94,0x + 46,0y = 14 (g)
Giải hệ phương trình:
=>
Trong hỗn hợp A:
mphenol = 94 . 0,1 = 9,4 (g)
%mphenol = . 100% = 67,1%;
%metanol = 100% - 67,1% = 32,9%
c) Khi cho hỗn hợp A tác dụng với HNO3 chỉ có phenol tác dụng:
Trong A chứa 0,1 mol phenol:
C6H5OH + 3HNO3 → (NO2)3C6H2OH + 3H2O
0,1 0,1 (mol)
=>n(NO2)3C6H2OH = 0,1 (mol)
Khối lượng của 2,4,6- trinitrophenol là:
= 0,100 x 229 = 22,9 g
Xem thêm bài viết khác
- Giải thí nghiệm 1 bài thực hành số 6: Phản ứng tráng bạc sgk Hóa học 11 trang 214
- Giải câu 4 bài 2: Axit, bazơ, muối
- Giải bài 32 Ankin sgk Hóa học 11 trang 139
- Giải câu 3 bài 15: Cacbon
- Giải câu 2 bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ. Công thức phân tử và công thức cấu tạo
- Giải thí nghiệm 4 bài thực hành số 5: Phân biệt etanol. phenol, glixerol sgk Hóa học 11 trang 196
- Giải câu 1 bài 9: Axit nitric và muối nitrat
- Giải câu 2 bài 10: Photpho
- Giải bài 37 hoá 11: Nguồn hidrocacbon thiên nhiên sgk trang 163
- Giải bài 10: Photpho
- Giải thí nghiệm 2 bài thực hành số 5: Glixerol tác dụng với đồng (II)hidroxit- sgk Hóa học 11 trang 196
- Giải câu 7 bài 25: Ankan sgk Hóa học 11 trang 115