Giải câu 4 bài 34: Bài luyện tập 6
Câu 4 : Trang 118 sgk hóa 8
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3)
Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ (H2SO3)
Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2
Điphotpho + nước → Axit photphoric (H3PO4)
Đồng (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O
b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
Bài làm:
a) Phương trình phản ứng:
- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic
CO2 + H2O → H2CO3 (1)
- Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ
SO2 + H2O → H2SO3 (2)
- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2O (3)
- Điphotpho + nước → Axit photphoric (H3PO4)
P2O5 + H2O → 2H3PO4 (4)
- Đồng (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O
CuO + H2 → Cu + H2O (5)
b) Phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng hóa hợp, do từ 2 chất tạo thành một chất duy nhất.
Phản ứng (3) và (5) là phản ứng thế.
Phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 4 bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
- Giải câu 4 bài 28: Không khí Sự cháy
- Giải câu 5 bài 5: Nguyên tố hóa học
- Giải câu 1 bài 25: Sự oxi hóa Phản ứng hóa hợp Ứng dụng của oxi
- Giải câu 5 bài 16: Phương trình hóa học
- Giải câu 1 bài 13: Phản ứng hóa học
- Giải bài 11 hóa học 8: Bài luyện tập 2
- Giải câu 4 bài 41: Độ tan của một chất trong nước
- Giải câu 5 bài 33: Điều chế khí hiđro Phản ứng thế
- Giải câu 1 bài 33: Điều chế khí hiđro Phản ứng thế
- Giải bài 21 hóa học 8: Tính theo công thức hóa học
- Giải câu 7 bài 16: Phương trình hóa học