Giải bài 23 hóa học 8: Bài luyện tập 4
Bài học này trình bày nội dung: Bài luyện tập 4. Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 8, KhoaHoc sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1.Mol
- Định nghĩa: Mol là những chất có chứa N (6 . 1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó
- Số 6.1023 được gọi là số Avoga đro và được kí hiệu là N
- Ví dụ: 1 mol nguyên tử Cu có nghĩa là 1N nguyên tử Cu hay 6.1023 nguyên tử Cu
2.Khối lượng mol
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
- Ví dụ: Khối lượng mol của nước là 18 g có nghĩa là khối lượng của N phân tử nước hay 6.1023 phân tử H2O là 18g.
3.Thể tích mol khí
- Thể tích mol của chất là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở điều kiện chuẩn, thể tích mol các chất khí đều bằng 22,4 lít.
4.Tỉ khối của chất khí
- dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B
- dA/kk là tỉ khối của khí A đối với không khí
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1.(Trang 79 SGK)
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.
Câu 2.(Trang 79 SGK)
Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol
Câu 3.(Trang 79 SGK)
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;
a) Khối lượng mol của chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
Câu 4.(Trang 79 SGK)
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
Câu 5.(Trang 79 SGK)
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 →(to) CO2 + 2H2O
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 2 bài 42: Nồng độ dung dịch
- Giải câu 3 bài 16: Phương trình hóa học
- Giải câu 8 bài 6: Đơn chất và hợp chất phân tử
- Giải câu 4 bài 2: Chất
- Giải câu 3 bài 42: Nồng độ dung dịch
- Giải câu 7 bài 5: Nguyên tố hóa học
- Giải câu 1 bài 40: Dung dịch
- Giải câu 2 bài 25: Sự oxi hóa Phản ứng hóa hợp Ứng dụng của oxi
- Giải câu 7 bài 16: Phương trình hóa học
- Giải câu 3 bài 4: Nguyên tử
- Hợp chất Sắt (III) Oxit (Fe2O3) - Cân bằng phương trình hóa học Hóa học lớp 8 - Từ điển Phương trình hóa học
- Giải thí nghiệm 2 bài 35: Bài thực hành 5