-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải sinh học 9 bài 39: Thực hành Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Nhằm áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, KhoaHoc xin chia sẻ bài Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng Sinh học lớp 9. Hi vọng với kiến thức trọng tâm và hướng dẫn trả lời các câu hỏi chi tiết, đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt
I. Mục tiêu
Học sinh phải:
- Biết cách sưu tầm tư liệu.
- Biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
- Biết cách phân tích, so sánh và báo cáo những điểm rút ra từ tư liệu (tranh ảnh minh họa và sách báo).
II. Chuẩn bị
- 1 tranh hoặc ảnh về các giống bò nổi tiếng trên thế giới và ở Việt Nam, bò lai F1.
- 1 tranh hoặc ảnh về các giống lợn nổi tiếng trên thế giới và ở Việt Nam, lợn lai F1.
- 1 tranh hoặc ảnh về sự thay đổi tỉ lệ các phần của cơ thể bò và lợn do chọn giống tiến hành theo các hướng khác nhau.
- 1 tranh hoặc ảnh về các giống vịt nổi tiếng trên thế giới và ở Việt Nam, vịt lai F1.
- 1 tranh hoặc ảnh về các giống gà nổi tiếng ở Việt Nam và giống nhập nội, gà lai F1.
- 1 tranh hoặc ảnh về một số giống cá trong nước và nhập nội, cá lai F1.
- 1 tranh hoặc ảnh về giống lúa và giống đậu tương (hoặc lạc, dưa)
- 1 tranh hoặc ảnh về lúa và ngô lai.
III. Cách tiến hành
- Học sinh tự sắp xếp các tranh theo chủ đề (ghi số của tranh).
- Học sinh quan sát, so sánh với các kiến thức lí thuyết.
- Ghi nhận xét vào bảng 39.
IV. Thu hoạch
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
STT | Tên giống | Hướng sử dụng | Tính trạng nổi bật |
1 | Các giống bò - Bò sữa Hà Lan - Bò Sind | - Lấy sữa - Lấy thịt | - Khả năng cho sữa cao và có thể cải tạo các giống bò khác theo hướng cho sữa. - Chịu đựng tốt điều kiện khí hậu nóng ẩm, ít bệnh, khả năng cho thịt và sữa cao. |
2 | Các giống lợn - Ỉ Móng Cái - Bớc sai | - Nuôi lai ghép với các lợn đực nhập ngoại để lấy đời lai F1. - Lai tạo với lợn đực nhập ngoại để lấy con lai F1. | - Thịt thơm ngon, mắn đẻ, đẻ sai, dễ nuôi, thân thiện, chịu được kham khổ, ít bệnh tật nhưng khá chậm lớn. - Thích nghi tốt với điều kiện nuôi dưỡng tại Việt Nam, tính hiền, ít bệnh tật, thành thục sinh dục sớm nhưng đẻ ít và khó lai tạo với các giống nội. |
3 | Các giống gà - Gà Rốt ri - Gà Hồ Đông Cảo - Gà chọi - Gà Tam Hoàng | - Lai với gà nội và nhập nội, tạo con lai năng suất cao. - Lấy thịt, trứng, làm cảnh. - Lấy thịt và dùng để chọi - Lấy thịt và trứng | - Vóc dáng nhỏ, thịt thơm, đẻ nhiều trứng, khối lượng trứng khá lớn. - Thịt thơm ngon, kích thước lớn, trứng lớn, gà có mã đẹp, khỏe mạnh nhưng đẻ khá ít và ấp trứng vụng. - Gà khỏe mạnh, trứng lớn, kích thước vừa phải, thịt thơm ngon, có khả năng chiến đấu. - Đẻ nhiều, dễ nuôi, thịt thơm ngon, phù hợp với nuôi thả hoặc nuôi công nghiệp, kháng bệnh và sức sống cao |
4 | Các giống vịt - Vịt cỏ - Vịt Bầu bến - Vịt Kaki cambell - Vịt Supper meat | - Lấy trứng và lai với giống ngoại - Lấy trứng - Lấy trứng - Lấy thịt | - Dễ nuôi, sức sống cao, mắn đẻ, tỉ lệ trứng nở cao nhưng kích thước nhỏ và không thể bị vỗ béo. - Mắn đẻ, trứng nở tỉ lệ cao, sức sống khỏe, phù hợp với môi trường nuôi thả. - Vịt siêu trứng, đẻ trứng sớm, đẻ nhiều, tỉ lệ trứng nở cao, dễ nuôi. - Dễ nuôi, ăn tạp, lớn nhanh, ít bệnh tật, siêu thịt. |
5 | Các giống cá trong nước và ngoài nước. - Cá rô phi đơn tính - Cá chép lai - Cá chim trắng | Lấy thịt | - Dễ nuôi, lớn nhanh, chịu đựng được các điều kiện bất lợi về độ pH, nhiệt độ, độ phèn và lượng ammoniac cao. - Dễ nuôi, lớn nhanh, có kích thước lớn. - Dễ nuôi, kích thước lớn, lớn nhanh. |
* Nhận xét:
Cho nhận xét về kích thước, số rãnh hạt/bắp của ngô lai F1 và các dòng thuần làm bố mẹ, sự sai khác về số bông, chiều dài và số hạt/bông của lúa lai và lúa thuần.
Hướng dẫn:
- Ví dụ giống ngô lai LVN092: bắp lớn, chiều dài bắp khoảng 20 – 22 cm; đường kính bắp 4,8 - 5,5 cm; hạt màu vàng cam, dạng răng ngựa, số hàng hạt 16 - 18 hàng; số hạt/hàng 40 - 42 hạt.
- Ví dụ về giống lúa lai F1 Nhị ưu 838: Chiều cao cây 105 - 110 cm, cứng cây, bông to dài 23 - 24cm, số hạt trên bông 170 - 190 hạt, đẻ nhánh khá. Hạt mỏ tím, vỏ trấu màu vàng sáng, hạt to bầu.
Cho biết: Ở địa phương em hiện nay đang sử dụng những giống vật nuôi và cây trồng mới nào?
Hướng dẫn:
- Giống vật nuôi: Lợn Ỉ Móng Cái, gà chọi, gà Hồ Đông Cảo, vịt cỏ, vịt bầu, cá rô phi đơn tính, cá chép lai…
- Cây trồng: giống lúa nhị ưu 838, giống lúa lai Thiên ưu 8,…
- Giống ngô lai: LVN61, LVN4, LVN146…
Xem thêm bài viết khác
- Thể đa bội là gì? Cho ví dụ
- Thế nào là cân bằng sinh học ? Hãy lấy ví dụ minh họa về cân bằng sinh học
- Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?
- Giải sinh học 9 bài 51-52: Thực hành Hệ sinh thái
- Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
- Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen
- Giải bài 22 sinh 9: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Công nghệ sinh học là gì? Gổm những lĩnh vực nào? Cho biết vai trò của công nghệ sinh học và tùng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
- Giải bài 18 sinh 9: Protein
- Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo thành qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
- Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau:
- Nêu mối quan hệ giữa gen, ARN, giữa ARN và protein