Hãy viết một trong các hợp đồng sau: cung cấp nước sạch, cung cấp điện sinh hoạt.
3. Hãy viết một trong các hợp đồng sau: cung cấp nước sạch, cung cấp điện sinh hoạt.
Bài làm:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
Căn cứ Thông tư số...... /2008/TT-BXD ngày.....tháng....năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
Căn cứ Quyết định số....../......ngày......tháng......năm...... của UBND...... (cấp tỉnh) ban hành Quy định (quy chế ) về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ......
Hôm nay, ngày ..05...tháng...01....năm..2019.....................................................................................
Tại:......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
I. Bên cung cấp dịch vụ (gọi tắt là Bên A)
Tên đơn vị cấp nước..... Công ty cổ phần Đầu tư Nước sạch Sông Đà..........ĐT: ..............................................
Đại diện là ông........Nguyễn Văn A...........................................................................
Chức vụ..............................................................................................................................
Theo giấy uỷ quyền số.............../...............ngày......tháng......năm.....................................
của .....................................................................................................................................
Trụ sở.................................................................................................................................
Tài khoản.............................................................tại...........................................................
Mã số thuế..........................................................................................................................
II. Khách hàng sử dụng nước (gọi tắt là Bên B)
Chủ hộ (hoặc tên cơ quan)..............Đặng Văn B................................................................
Hoặc người được uỷ quyền................................................................................................
Số CMND (theo giấy uỷ quyền số)...................cấp ngày......../........./...............tại..............
Nơi thường trú (Trụ sở cơ quan)........................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ mua nước................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tài khoản...................................Tại.....................................................................................
Mã số thuế........................................................... Điện thoại..............................................
Cùng nhau thoả thuận ký kết hợp đồng dịch vụ cấp nước với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Quy định đối tượng của hợp đồng: mua bán nước sạch bảo đảm điều kiện chất lượng dịch vụ cam kết.
Điều 2. Điều kiện chất lượng dịch vụ
Quy định chất lượng dịch vụ tại điểm đấu nối bao gồm chất lượng nước sạch, áp lực, lưu lượng, tính liên tục của dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước mà đơn vị cấp nước đã ký.
Điều 3. Giá nước sạch
Quy định giá nước sạch cho các đối tượng và mục đích sử dụng nước khác nhau, phù hợp với biểu giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và phương án giá tiêu thụ nước sạch đã được phê duyệt; nguyên tắc áp dụng giá nước mới khi có quyết định điều chỉnh của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 4. Khối lượng nước sạch thanh toán tối thiểu
Áp dụng cho khách hàng sử dụng nước là hộ gia đình; quy định khối lượng nước sạch tối thiểu phải thanh toán theo quy định của Nghị định và quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 5. Phương thức thanh toán
Quy định kỳ ghi hóa đơn, thông báo thanh toán, địa điểm thanh toán, hình thức thanh toán.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Quy định các quyền và nghĩa vụ của Bên A đã được quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Quy định các quyền và nghĩa vụ của Bên B đã được quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 8. Sửa đổi hợp đồng
Quy định các trường hợp sửa đổi hợp đồng theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 9. Chấm dứt hợp đồng
Quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng, giải quyết những vướng mắc của hai bên khi chấm dứt hợp đồng.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp và vi phạm hợp đồng
Quy định giải quyết tranh chấp và vi phạm hợp đồng theo các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 11. Các thoả thuận khác (nếu có)
Điều 12. Điều khoản chung
Quy định hiệu lực của hợp đồng và các phụ lục hợp đồng. Các cam kết thực hiện hợp đồng.
Bên cung cấp dịch vụ | Khách hàng sử dụng nước |
Xem thêm bài viết khác
- Tìm những câu thơ có hàm ý mời mọc hoặc từ chối trong các đoạn đối thoại giữa em bé với những người ở trên mây và trong sóng trong bài thơ Mây và sóng của Ta – go. Hãy viết thêm vào mỗi đoạn một câu có hàm ý mời mọc rõ hơn.
- Văn bản Bàn về đọc sách cho ta những lời khuyên bổ ích nào về việc lựa chọn sách và phương pháp đọc sách?
- Đọc lại bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm (Hướng dẫn học Ngữ Văn 9, tập một, Bài 12), đối chiếu với bài Con cò và chỉ ra cách vận dụng lời ru ở mỗi bài thơ. Theo em, tình mẹ và lời ru có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sốn
- Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích dưới đây là thành phần gì của câu.
- Hãy cho biết sự khác nhau của các kiểu văn bản trên.
- Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc so sánh “hi vọng” với “con đường” trong các câu sau:
- Các từ ngữ in đậm trong những câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế nào?
- Phần Tiếng Việt có quan hệ như thế nào với phần Văn và Tập làm văn? Nêu ví dụ chứng minh.
- Tinh thần lạc quan của Rô – bin – xơn được thể hiện như thế nào trong văn bản Rô – bin – xơn ngoài đảo hoang?
- Phần Văn và Tập làm văn có mối quan hệ với nhau như thế nào? Hãy nêu ví dụ cho thấy mối quan hệ đó trong chương trình đã học
- Văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là chính? Cách lập luận có thuyết phục hay không?
- Tình cảm của nhà thơ đối với Bác đã được thể hiện như thế nào trong các khổ thơ 2,3,4?