Hoàn thành bảng so sánh
C. Hoạt động luyện tập
1. Hoàn thành bảng so sánh tính chất vật lí giữa kim loại và phi kim sau:
| Tính chất | Kim loại | Phi kim |
| Trạng thái ở nhiệt độ thường | ||
| Nhiệt độ sôi | ||
| Nhiệt độ nóng chảy | ||
| Dẫn nhiệt | ||
| Dẫn điện |
Bài làm:
| Tính chất | Kim loại | Phi kim |
| Trạng thái ở nhiệt độ thường | Hầu hết các kim loại ở trạng thái rắn, trừ | Tồn tại ở cả 3 trạng thái: Rắn, lỏng và khí |
| Nhiệt độ sôi | Rất cao | Thấp |
| Nhiệt độ nóng chảy | Cao, tùy theo từng kim loại | Thấp |
| Dẫn nhiệt | Tốt | Kém |
| Dẫn điện | Tốt | Kém |
Xem thêm bài viết khác
- Các phân tử và nguyên tử cấu tạo nên vật được sắp xếp sát nhau hay giữa chúng có khoảng cách ?
- Thả một vật vào trong nước, khi nào vật đó nổi lên, chìm xuống hay lơ lửng?
- Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
- Thảo luận nhóm, trả lời và hoàn thành những câu sau đây
- Một người kéo một vật khối lượng 20 kg từ mặt đất
- Mức độ hoạt động hóa học của các phi kim có như nhau không?
- Trình bày và thảo luận cách làm thay đổi nhiệt của các vật trong bảng 21.1 : đồng xu, nước trong bình, thanh kim loại, khí chứa trong thân của một bơm xe đạp.
- Nếu cứ tiếp tục cho thêm muối ăn vào cốc nước trên và khuấy nhẹ thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?
- Giải câu 3 phần C trang 71 khoa học tự nhiên 8
- Theo em, oxit là gì?
- Nêu ý nghĩa của các con số trong bảng 23.1.
- Gọi tên các muối sau và cho biết muối nào là muối trung hòa, muối nào là muối axit Khoa học tự nhiên 8