[KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

  • 1 Đánh giá

Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời và hệ quả sách "Kết nối tri thức và cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng.

a) Trong quá trình chuyển động tự quay và chuyển động xung quanh Mặt Trời, trục Trái Đất có đặc điểm là

A. luôn tự điều chỉnh hướng nghiêng cho phù hợp.

B. luôn giữ nguyên độ nghiêng và không đổi hướng.

C. luôn giữ hướng nghiêng nhưng độ nghiêng thay đổi.

D. hướng nghiêng và độ nghiêng thay đổi theo mùa.

b) Bán cầu Nam của Trái Đất ngả nhiều nhất về phía Mặt Trời vào ngày

A. 22 tháng 12.

B. 21 tháng 3.

C. 22 tháng 6.

D. 23 tháng 9.

Trả lời:

a) B

b) A

Câu 2: Cho sơ đồ sau:

[Kết nối tri thức] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

Em hãy cho biết:

- Hình dạng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

- Hướng chuyển động.

- Thời gian chuyển động hết một vòng.

- Góc nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo.

- Hướng của trục trong quá trình chuyển động.

Trả lời:

- Hình dạng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hình elip.

- Hướng chuyển động: từ tây sang đông.

- Thời gian chuyển động hết một vòng: 365 ngày 6 giờ.

- Góc nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo: 66 33'

- Hướng của trục trong quá trình chuyển động: không đổi.

Câu 3: Em hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để thể hiện vị trí của Trái Đất vào ngày 22 tháng 6, bằng cách thêm: đường phân chia sáng tối, Xích đạo, chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam và chú thích bán cầu Bắc, bán cầu Nam.

[Kết nối tri thức] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

Trả lời:

[Kết nối tri thức] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

Câu 4: Thời gian bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, lúc đó VIệt Nam là mùa nào? Thời gian bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, lúc đó VIệt Nam là mùa nào?

Trả lời:

- Thời gian bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, lúc đó VIệt Nam là mùa hạ.

- Thời gian bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, lúc đó VIệt Nam là mùa đông.

Câu 5: Hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:

[Kết nối tri thức] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

Trả lời:

[Kết nối tri thức] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

Câu 6: Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây:

[Kết nối tri thức] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

Trả lời:

[Kết nối tri thức] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

Câu 7: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Ở Xích đạo luôn có độ dài ngày - đêm bằng nhau.

b) Ngày 22 tháng 6 ở vùng cực Nam có hiện tượng ngày dài 24 giờ.

c) Ở cực trong năm có 6 tháng là ngày và 6 tháng là đêm.

d) Ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9, mọi nơi trên Trái Đất đều có độ dài ngày - đêm bằng nhau.

Trả lời:

Câu đúng: a, c

Câu sai: b, d

Câu 8: Hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:

[Kết nối tri thức] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

Trả lời:

[Kết nối tri thức] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

Câu 9: Vào cuối tháng 12, bố của An có chuyến công tác một tuần đến Niu Di-len. Mẹ của An đi mua sắm thêm nhiều đồ ấm cho bố An mang đi công tác. Theo em, sự chuẩn bị như vậy có hợp lí hay không, vì sao?

Trả lời:

Theo em, sự chuẩn bị như vậy không hợp lí, vì Niu Di-len nằm ở bán cầu Nam nên cuối tháng 12 sẽ là mùa hè.

Câu 10: Lựa chọn đáp án đúng.

Câu tục ngữ sau đây đề cập đến hiện tượng nào?

“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối”

A. Mùa trên Trái Đất.

B. Ngày - đêm dài ngắn theo mùa.

C. Thời vụ sản xuất nông nghiệp.

D. Sự chênh lệch ngày - đêm khác nhau ở các vĩ độ.

Trả lời:

Đáp án B


  • 5 lượt xem