Quan sát một con gà trống và tìm những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con gà trống đó
C. Hoạt động ứng dụng
Quan sát một con gà trống và tìm những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con gà trống đó
Bài làm:
Ví dụ mẫu:
- Bộ lông mượt mà, óng ánh xen lẫn giữa các màu chàm, cam, đỏ, vàng,..
- Cái đầu chú to gần bằng nắm tay người lớn
- Mỏ gà màu vàng, cong và nhọn hoắt để bới tìm thức ăn
- Mào gà trên đỉnh đầu đỏ chót như bông hoa mào gà khiến chú lúc nào cũng kiêu hãnh bước đi dưới ánh nắng mặt trời.
- Đôi mắt chú nhỏ, đen láy như hạt hai hạt cườm, long lanh ngấn nước.
- Chiếc cổ dài, mỗi khi cất tiếng gáy, chiếc cổ ấy lại vươn cao lên, hướng về nơi ông mặt trời.
- Đôi cánh to, cũng được thêu hoa dát vàng màu lông lộng lẫy, thỉnh thoảng đôi cánh ấy lại đập mạnh, vỗ vỗ
- Chiếc đuôi xòe rộng, trông như chiếc chổi lông tung tẩy đằng sau theo mỗi nhịp bước chân.
- Hai chân của chú gà vàng ươm, chắc chắn, những ngón chân chắc khỏe xòe ra, đặc biệt là chiếc cựa nhọn và sắc.
Xem thêm bài viết khác
- Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh. Viết kết quả vào bảng nhóm
- Thi tìm nhanh từ ngữ phù hợp với lời giải nghĩa:
- Quan sát các tấm ảnh sau và nói nội dung ảnh: Ảnh mô tả cảnh gì? Những người trong ảnh đang làm gì?
- Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự như thế nào? Đánh dấu + vào từng ô thích hợp? Tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?
- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Quan sát tranh nói về bức tranh theo gợi ý: Tranh vẽ những cảnh gì? Các bạn trong tranh đang làm gì để tìm hiểu thế giới xung quanh?
- Các câu in đậm trong đoạn văn sau thuộc kiểu câu gì?
- Giải bài 26A: Dũng cảm chống thiên tai
- Giải bài 33A: Lạc quan, yêu đời
- Đặt câu với một trong các từ ở hoạt động 2 và ghi vào vở.
- Quan sát các tấm ảnh dưới đây. Nói về vẻ đẹp của mỗi sự vật
- Các câu in nghiêng dưới đây được dùng với mục đích gì? Cuối câu in nghiêng có dấu gì?