Sưu tầm các thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa
Hoạt động ứng dụng
Sưu tầm các thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa
Bài làm:
Những thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa là:
Lên voi xuống chó
Đầu chày đít thớt
Trên đe dưới búa
Xanh vỏ đỏ lòng
Trước lạ sau quen
Gạn đục khơi trong.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
Thất bại là mẹ thành công
Lá lành đùm lá rách
Bên trọng bên khinh
Bán anh em xa mua láng giềng gần
Chết vinh còn hơn sống nhục
Hết khôn dồn dại
Có mới nới cũ
Xem thêm bài viết khác
- Nối từ ngữ ở 3 cột trong phiếu học tập để tạo thành ý kiến của mỗi bạn Hùng, Quý, Nam
- Tìm những từ đồng nghĩa gọi tên những đồ vật, con vật, cây cối xung quanh em Trang 26 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1
- Viết biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em.
- Hãy đóng vai một trong ba bạn (Hùng, Quý, Nam) nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng để lời tranh luận thêm sức thuyết phục.
- Tìm một số từ đồng âm và ghi lại
- Nối từ ngữ ở bên trái với lời giải nghĩa thích hợp ở bên phải:
- Tìm những câu thơ sử dụng phép nhân hoá. Nêu tác dụng của biện pháp nhân hoá trong việc tả cảnh.
- Viết vào vở các từ ngữ miêu tả hình dáng của người: Miêu tả mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt....
- Đọc văn bản sau trả lời câu hỏi: Cô Chấm trong bài là người có tính cách như thế nào?
- Giải bài 3C: Cảnh vật sau cơn mưa
- Dòng nào dưới đây nếu đúng nghĩa của từ "hoà bình"
- Trong hai câu sau có từ nào được viết giống nhau nhưng có nghĩa hoàn toàn khác nhau