Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
2. Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
Bài làm:
Sở dĩ có điều đó vì từ Hán Việt thường có sắc thái trang trọng cho tên gọi, đồng thời hàm chứa những ý nghĩa sâu xa.
Ví dụ:
- An – bình an, an nhàn, yên ổn (Bảo An, Nhật An, Khiết An, Lộc An)
- Bách - Mạnh mẽ, vững vàng, trường tồn (Hoàng Bách, Ngọc Bách)
- Bảo - Vật quý báu hiếm có (Chi Bảo, Gia Bảo, Duy Bảo, Đức Bảo, Hữu Bảo, Quốc Bảo, Tiểu Bảo, Tri Bảo, Hoàng Bảo,)
- Cường - Mạnh mẽ, khí dũng, uy lực (Phi Cường, Đình Cường, Mạnh Cường, Quốc Cường)
Xem thêm bài viết khác
- Tìm và xác định dạng điệp ngữ trong các trường hợp sau:
- Em có biết mình được đặt tên như thế nào không? Hãy nói với bạn bè về ý nghĩa của tên mình
- Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Nối tên nhân vật lịch sử với sự kiện, chiến công tương ứng trong bảng sau
- Hãy nêu cảm nhận của em về bài thơ này....
- (1) Có thể thêm, thay hay bớt một vài từ trong cụm từ lên gác xuống ghềnh được hay không? (2) Hãy cho biết nghĩa của cụm từ đó
- Theo em, vì sao khi xây dựng văn bản, cần phải quan tâm tới bố cục?
- Bài văn đã tạo lập cần đáp ứng những yêu cầu nào sau đây?
- So sánh nghĩa của từ "quả'' và từ ''trái'' trong hai ví dụ sau:
- Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách thể hiện tình bạn của tác giả Nguyễn Khuyến so với bàI Bạn đến chơi nhà
- Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp với những quan hệ từ sau đây:
- Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ