Tìm tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau để tạo từ ngữ. (Chọn một trong hai bài theo hướng dẫn của thầy cô)
B. Hoạt động thực hành
1. Trò chơi Ghép chữ:
Tìm tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau để tạo từ ngữ. (Chọn một trong hai bài theo hướng dẫn của thầy cô)
a. xét, sét xào, sào xinh, sinh | b. gắn, gắng nặn, nặng khăn, khăng |
Bài làm:
Ta ghép như sau:
Nhận xét, xem xét, xét xử Đất sét, sấm sét Xào nấu, xào xáo, xào xạc Sào ruộng, sào đất, cây sào Xinh đẹp, xinh xắn, xinh tươi Sinh đẻ, sinh thành, sinh học | Gắn bó Cố gắng, gắng gượng, gắng sức Đất nặn, nhào nặn Nặng nề, gánh nặng Khăn quàng, khó khăn, khăn gói Khăng khít, khăng khăng |
Xem thêm bài viết khác
- Ông Lương Định Của là ai? Viện nghiên cứu nhận được quà gì? Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả 10 hạt thóc giống?
- Đọc khổ thơ 1 rồi trả lời câu hỏi sau: Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Thảo luận để trả lời câu hỏi: Vì sao chú Cuội ở trên cung trăng?
- Đọc các câu sau rồi viết vào bảng nhóm: Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ:
- Thảo luận để tìm các từ: chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau:
- Nói về những gì em đã nhìn thấy trên bầu trời và dưới mặt đất
- Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì) và thế nào?
- Giải bài 34B: Kể chuyện về chú Cuội
- Bạn nhỏ trong câu chuyện đã là con ngoan chưa? Vì sao?
- Nghe - viết đoạn văn trong bài Hội vật (Từ tiếng trống dồn đến ngang bụng vậy)
- Xếp tranh đúng thứ tự trong câu chuyện Hũ bạc của người cha
- Tìm vị trí đặt dấu phẩy trong các câu sau: