-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Trắc nghiệm công dân 6 bài 4: Lễ độ
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm GDCD 6 bài 4: Lễ độ. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Lễ độ là ?
- A. Chỉ chào hỏi người lớn tuổi.
- B. Biết cách cư xử đúng mực.
- C. Cãi nhau với bạn bè.
- D. Nói trống không.
Câu 2: Biểu hiện của Lễ độ là ?
- A. Tôn trọng, quý mến mọi người.
- B. Quý trọng sức lao động.
- C. Cần cù, tự giác.
- D. Siêng năng, kiên trì.
Câu 3: Thành ngữ nói về lễ độ là ?
- A. Có công mài sắt có ngày nên kim.
- B. Đi thưa về gửi.
- C. Vắt cổ chày ra nước.
- D. Góp gió thành bão.
Câu 4: Người không có lễ độ là:
- A. Vô lễ với người lớn
- B. Thiếu văn hóa
- C. Hỗn láo với người lớn
- D. A, B, C đúng
Câu 5: Khi gặp một cụ già đứng bên vỉa hè chờ đèn đỏ để sang đường em sẽ làm gì ?
- A. Không làm gì cả.
- B. Mặc kệ.
- C. Đưa bà sang đường.
- D. Nhờ người khác đưa bà sang đường.
Câu 6: Đối với xã hội, Lễ độ sẽ giúp xã hội ?
- A. Hạnh phúc.
- B. Tươi đẹp.
- C. Văn minh.
- D. Tốt đẹp.
Câu 7: Hành vi nào dưới đây là hành vi trái với lễ độ?
- A. An vô lễ với thầy
- B. Hoa đi học về thưa trình ba mẹ
- C. Khi gặp người lớn An luôn chào hỏi
- D. Đợi mọi người về hết Lam mới phê bình lỗi của bạn học chung lớp
Câu 8: Em sẽ lên án hành vi nào dưới đây ?
- A. Đánh chửi cha mẹ.
- B. Trả lại tiền cho người đã mất.
- C. Chào hỏi người lớn tuổi.
- D. nhường chỗ cho trẻ em, người già và phụ nữ mang thai.
Câu 9: Những hành vi trái với lễ độ là?
- A. Nói tục, chửi bậy.
- B. Cãi bố mẹ.
- C. Không nghe lời ông bà.
- D. Cả A,B,C.
Câu 10: Các hành động thể hiện sự lễ độ trong gia đình là?
- A. Nghe lời bố mẹ, anh chị.
- B. Kính trọng ông bà.
- C. Yêu thương, dạy dỗ em.
- D. Cả A,B,C.
Câu 11: Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã học:
Lễ độ là cách ứng xử ... của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác
- A. Đúng mực
- B. Thoải mái
- C. Thân mật
- D. Khéo léo
Câu 12: Đối với cá nhân, Lễ độ sẽ giúp cho ?
- A. Quan hệ giữa con người với con người trở nên tốt đẹp hơn.
- B. Quan hệ giữa con người với con người trở nên căng thẳng hơn.
- C. Quan hệ giữa con người với con người tồi tệ hơn.
- D. Quan hệ giữa con người với con người bình an hơn.
Câu 13: Ý nghĩa của lễ độ là:
- A. giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn
- B. góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ
- C. A, B đúng
- D. A, B sai
Câu 14: Trên mạng xuất hiện các bài báo, đoạn video clip học sinh đánh thầy giáo, con đánh cha mẹ…Em có suy nghĩ gì về những hành động đó?
- A. Hành động đó vô lễ, hỗn láo, vi phạm pháp luật.
- B. Hành động đó thể hiện là người có Lễ độ.
- C. Hành động đó thể hiện là người trung thực, thẳng thắn.
- D. Hành động đó là bình thường, không có gì đáng lên án.
Câu 15: Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào ô trống dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã học:
Chúng ta cần phân biệt sự khác nhau giữa cử chỉ, thái độ thể hiện lễ độ với những cử chỉ .... một cách giả tạo để lấy lòng người khác.
- A. Thân mật, vui vẻ
- B. Khúm núm, xum xuê
- C. Thoải mái, vô tư
- D. Thận trọng, cảnh giác
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm công dân 6 bài 11: Mục đích học tập của học sinh
- Trắc nghiệm GDCD 6 học kì II (P5)
- Trắc nghiệm công dân 6 bài 7: Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
- Trắc nghiệm công dân 6 bài 4: Lễ độ
- Trắc nghiệm công dân 6 bài 10: Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội
- Trắc nghiệm GDCD 6 học kì II (P1)
- Trắc nghiệm GDCD 6 học kì II (P2)
- Trắc nghiệm GDCD 6 học kì I (P5)
- Trắc nghiệm công dân 6 bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật, thư tín, điện thoại, điện tín
- Trắc nghiệm công dân 6 bài 13: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Trắc nghiệm GDCD 6 học kì II (P4)
- Trắc nghiệm GDCD 6 học kì I (P4)