Trắc nghiệm công dân 8 bài 16:Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm GDCD 8 bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Khi trông thấy bạn cùng lứa tuổi với em đang lấy trộm tiền của một người, em sẽ làm gì ?

  • A. Làm lơ, lặng thing
  • B. Tiếp tay giúp đỡ bạn để bạn dễ hành động trộm cắp
  • C. Ngăn cản hành động của bạn
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?

  • A. Từ 7 năm đến 15 năm.
  • B. Từ 5 năm đến 15 năm.
  • C. Từ 5 năm đến 10 năm.
  • D. Từ 1 năm đến 5 năm.

Câu 3: Khi em nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, một giấy chứng minh nhân dân, tiền và các giấy tờ của người khác, em hành động như thế nào?

  • A. Lấy tiền bỏ lại ví
  • B. Lặng lẽ giấu làm của riêng
  • C. Gửi cơ quan địa phương để trả lại người bị mất
  • D. Tất cả đáp án trên đều sai

Câu 4: Chiếm hữu bao gồm?

  • A. Chiếm hữu của chủ sở hữu.
  • B. Chiếm hữu của người không phải chủ sở hữu.
  • C. Chiếm hữu hoàn toàn và chiếm hữu không hoàn toàn.
  • D. Cả A, B.

Câu 5: Công dân không có quyền sở hữu tài sản nào sau đây?

  • A. Xe máy do mình đứng tên đăng kí
  • B. Sổ tiết kiệm do mình đứng tên
  • C. Thửa đất do mình đứng tên
  • D. Căn hộ do mình đứng tên

Câu 6: Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền sử dụng.
  • B. Quyền định đoạt.
  • C. Quyền chiếm hữu.
  • D. Quyền tranh chấp.

Câu 7: Trách nhiệm, nghĩa vụ công dân:

  • A. Không tôn trọng quyền sở hữu của người khác.
  • B. Không xâm phạm tài sản của người khác
  • C Khi vay, nợ không cần trả nợ đầy đủ, đúng hẹn.
  • D, Tất cả đáp án trên

Câu 8: Nhà nước … quyền sở hữu hợp pháp của công dân. Trong dấu “…” đó là?

  • A. Công nhận và chịu trách nhiệm.
  • B. Bảo hộ và chịu trách nhiệm.
  • C. Công nhận và đảm bảo.
  • D. Công nhận và bảo hộ.

Câu 9: Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho được gọi là?

  • A. Quyền định đoạt.
  • B. Quyền khai thác.
  • C. Quyền chiếm hữu.
  • D. Quyền tranh chấp.

Câu 10: Trách nhiệm nhà nước bao gồm:

  • A. Ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản quy định pháp luật quyền sở hữu của công dân.
  • B. Quy định các biện pháp và hình thức xử lí đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu…
  • C. Tuyên truyền, giáo dục công dân cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình và ý thức tôn trọng quyền sở hữu của người khác.
  • D. Tất cả các đáp án trên đúng

Câu 11: Quyền sở hữu bao gồm các quyền nào?

  • A. Quyền chiếm hữu.
  • B. Quyền sử dụng.
  • C. Quyền định đoạt.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 12: Bà B là chủ tịch tập đoàn quản trị, bà trực tiếp nắm giữ số cổ đông và trực tiếp điều hành công ty. Bà B có quyền sở hữu tài sản nào?

  • A. Quyền chiếm hữu.
  • B. Quyền sử dụng.
  • C. Quyền định đoạt.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 13: Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản được gọi là?

  • A. Quyền chiếm hữu.
  • B. Quyền sử dụng.
  • C. Quyền định đoạt.
  • D. Quyền tranh chấp.

Câu 14: Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức nào?

  • A. Trung thực.
  • B. Tự trọng.
  • C. Liêm khiết.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 15: Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản được gọi là?

  • A. Quyền sử dụng.
  • B. Quyền định đoạt.
  • C. Quyền chiếm hữu.
  • D. Quyền tranh chấp.
Xem đáp án

=> Kiến thức Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác


  • 353 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021