-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Trắc nghiệm địa lí 6 bài 14: Địa hình bề mặt trái đất (tiếp theo)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 6 Bài 14: Địa hình bề mặt trái đất (tiếp theo) . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Hai đồng bằng hình thành do phù sa sông quan trọng nhất ở nước ta là
- A. Sông Thái Bình, sông Đà
- B. Sông Cả, sông Đà Nẵng
- C. Sông Cửu Long, sông Hồng
- D. Sông Mã, sông Đồng Nai
Câu 2: Cao nguyên khác núi ở đặc điểm nào
- A. Độ cao trên 500 m
- B. Có sườn dốc
- C. Bề mặt bẳng phẳng hoặc hơi lượn sóng
- D. Thuận lợi cho trồng các cây công nghiệp lâu năm
Câu 3: Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối là:
- A. Từ 300 – 400m
- B. Từ 400- 500m
- C. Từ 200 – 300m
- D. Trên 500m
Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết đồng bằng nào dưới đây được gọi là đồng bằng bào mòn?
- A. Đồng bằng A-ma-dôn
- B. Đồng bằng sông Cửu Long
- C. Đồng bằng châu Âu
- D. Đồng bằng Hoàng Hà
Câu 5: Độ cao tương đối của đồi là:
- A. Từ 200 -300m
- B. Từ 400- 500m
- C. Từ 300 – 400m
- D. Dưới 200 m
Câu 6: Dạng địa hình chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng gọi là
- A. Cao nguyên
- B. Núi già
- C. Trung du
- D. Sơn nguyên
Câu 7: Vùng đồi tập trung lớn gọi là đồi bát úp của nước ta thuộc:
- A. Trung du Bắc Bộ
- B. Cao nguyên nam Trung Bộ
- C. Thượng du Bắc Trung Bộ
- D. Đông Nam Bộ
Câu 8: Bình nguyên (đồng bằng) có độ cao tuyệt đối thường dưới
- A. 200 m.
- B. 300 m.
- C. 400 m.
- D. 500 m.
Câu 9: Dựa vào nguyên nhân hình thành, người ta phân các đồng bằng ra mấy loại chính?
- A. 2 loại.
- B. 3 loại.
- C. 4 loại.
- D. 5 loại.
Câu 10: Bình nguyên thuận lợi cho việc:
- A. trồng cây lương thực và cây công nghiệp lâu năm.
- B. trồng cây thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn.
- C. trồng cây lương thực và thực phẩm.
- D. trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?
- A. Là dạng địa hình nhô cao.
- B. Có đỉnh tròn, sườn dốc.
- C. Độ cao tương đối thường không quá 200m.
- D. Thường tập trung thành vùng.
Câu 12: Cao nguyên rất thuận lợi cho việc:
- A. trồng cây thực phẩm và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- B. trồng cây công nghiệp và cây lương thực.
- C. trồng cây lương thực và chăn nuôi gia súc.
- D. trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn
Câu 13: Châu thổ được hình thành do
- A. Khu vực ven biển có cửa sông nông
- B. Sông nhỏ, thủy triều yếu
- C. Phù sa các sông lớn bồi đắp
- D. Cát biển bồi tụ
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm Địa lí 6 học kì I (P5)
- Trắc nghiệm Địa lí 6 học kì II (P4)
- Trắc nghiệm địa lí 6 bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt trái đất
- Trắc nghiệm Địa lí 6 học kì II (P3)
- Trắc nghiệm địa lí 6 bài 9: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa
- Trắc nghiệm địa lí 6 chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất mới và đầy đủ nhất
- Trắc nghiệm địa lí 6 bài 17: Lớp vỏ khí
- Trắc nghiệm Địa lí 6 học kì II (P5)
- Trắc nghiệm Địa lí 6 học kì II (P2)
- Trắc nghiệm Địa lí 6 học kì I (P4)
- Trắc nghiệm địa lí 6 bài 13: Địa hình bề mặt trái đất
- Trắc nghiệm địa lí 6 bài 3: Tỉ lệ bản đồ