Trắc nghiệm Hoá học 8 học kì II (P4)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoá học 8 học kì II (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Nồng độ mol của dung dịch chứa 25 gam NaOH trong 1250 ml dung dịch là:
- A. 0,5 M
- B. 0,25 M
- C. 0,45 M
- D. 1M
Câu 2: Cho 94 gam phản ứng với nước để được dung dịch KOH 5,6%. Khối lượng nước cần dùng là:
- A. 1940 gam
- B. 1953 gam
- C. 1906 gam
- D. 1962 gam
Câu 3: Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính
- A. 8 M
- B. 8,2 M
- C. 7,9 M
- D. 6,5 M
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nồng độ mol của dung dịch?
- A. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung dịch
- B. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung dịch
- C. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung môi
- D. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung môi
Câu 5: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
- A. 11%
- B. 12,2%
- C. 11,19%
- D. 11,179%
Câu 6: Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
- A. 1,2 mol
- B. 2,4 mol
- C. 1,5 mol
- D. 4 mol
Câu 7: Tính nồng độ mol của 456 ml 10,6 gam
- A. 0,32 M
- B. 0,129 M
- C. 0,2 M
- D. 0,219 M
Câu 8: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch
- A. 250 gam
- B. 450 gam
- C. 50 gam
- D. 500 gam
Câu 9: Hòa tan 20 gam vào 128 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
- A. 5%
- B. 4%
- C. 3%
- D. 2%
Câu 10: Dung dịch KOH 14% có D=1,13 g/ml. Nồng độ mol của dung dịch này là:
- A. 3,34 M
- B. 2,825 M
- C. 2,736 M
- D. 3,742 M
Câu 11: Cách cơ bản đề nhận biết kim loại chất rắn tan hay không tan là
- A. Quỳ tím
- B. Nước
- C. Hóa chất
- D. Cách nào cũng được
Câu 12: Chỉ dung duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag
- A. Nước
- B. Quỳ tính
- C.
- D. NaOH
Câu 13: Thể tích nước cần thêm vào 1 lít dung dịch NaOH 1M để được dung dịch có nồng độ 0,1M là:
- A. 8 lít
- B. 9 lít
- C. 7 lít
- D. 6 lít
Câu 14: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch , người ta làm thế nào?
- A. Tính số gam có trong 100 gam dung dịch
- B. Tính số gam có trong 1 lít dung dịch
- C. Tính số gam có trong 1000 gam dung dịch
- D. Tính số mol có trong 10 lít dung dịch
Câu 15: Để pha 100g dung dịch 7% thì khối lượng nước cần lấy là
- A. 93 gam
- B. 9 gam
- C. 90 gam
- D. 7 gam
Câu 16: Cho 3 mẫu thử mất nhãn là ,$CuO$, $Al_{2}O_{3}$. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào
- A. Nước,
- B. ,$HCl$
- C. , $NH_{3}$
- D. Chất nào cũng được
Câu 17: Đem pha loãng 40 ml dung dịch 8M thành 160 ml. Nồng độ mol của dung dịch sau khi pha loãng là:
- A. 0,5M
- B. 1M
- C. 1,5M
- D. 2M
Câu 18: Cần thêm bao nhiêu gam vào 400 gam $NaOH$ 10% để được dung dịch $NaOH$ 25%
- A. 75 gam
- B. 89 gam
- C. 80 gam
- D. 62 gam
Câu 19: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch 15%.
- A. Hoà tan 15g vào 90g $H_{2}O$
- B. Hoà tan 15g vào 100g $H_{2}O$
- C. Hoà tan 30g vào 170g $H_{2}O$
- D. Hoà tan 15g vào 190g $H_{2}O$
Câu 20: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
- A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch
- B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch
- C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch
- D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch
Câu 21: Độ tan của NaCl trong nước ở 20°C là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì thu được dung dịch loại nào?
- A. Bão hòa
- B. Chưa bão hòa
- C. Quá bão hòa
- D. Không xác định được
Câu 22: Độ tan của trong nước ở 20°C là 222 gam. Khối lượng có trong 161 gam dung dịch bão hòa ở 20°C là:
- A. 114 gam
- B. 113 gam
- C. 112 gam
- D. 111 gam
Câu 23: Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
- A. Số gam chất tan trong 100g dung môi
- B. Số gam chất tan trong 100g dung dịch
- C. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
- D. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi
Câu 24: Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:
- A. 2,82 M
- B. 2,81 M
- C. 2,83 M
- D. Tất cả đáp án đều sai
Câu 25: Để pha thành 5 lít dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5M cân phải lấy bao nhiêu lít dung dịch HCl có nồng độ 36% (D=1,19 g/ml)?
- A. 0,21 lít
- B. 0,214 lít
- C. 0,295 lít
- D. 0,25 lít
Câu 26: Hòa tan 20 gam đường vào 180 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch nước đường là:
- A. 10%
- B. 12%
- C. 15%
- D. 20%
Câu 27: Khối lượng NaCl có trong 50 gam dung dịch NaCl 40% là:
- A. 40 gam
- B. 30 gam
- C. 20 gam
- D. 45 gam
Câu 28: Dung dịch 4,19M có khối lượng riêng D=1,137 g/ml thì có nồng độ phần trăm là:
- A. 25,2%
- B. 24,5%
- C. 27,5%
- D. 28,1%
Câu 29: Với một lượng chất tan xác định, khi tăng thể tích dung môi:
- A. giảm; $C_{M}$ giảm
- B. tăng; $C_{M}$ tăng
- C. tăng; $C_{M}$ giảm
- D. giảm; $C_{M}$ tăng
Câu 30: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH , người ta làm thế nào?
- A. Tính số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch
- B. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch
- C. Tính số gam NaOH có trong 1000 gam dung dịch
- D. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch
Câu 31: Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch NaCl 15% thì dung dịch thu được có nồng độ là:
- A. 11%
- B. 12%
- C. 13%
- D. 14%
Câu 32: Nếu để pha 1 lít dung dịch KOH có nồng độ 15,33 mol/l cần dùng 731,52 gam nước thì nồng độ % của dung dịch là:
- A. 53%
- B. 52%
- C. 57%
- D. 54%
Câu 33: Thể tích dung dịch HCl 36% (D=1,19 g/ml) cần lấy để pha thành 2,5 lít dung dịch HCl 0,5M là:
- A. 106,5 ml
- B. 107,5 ml
- C. 108,5 ml
- D. 109,5 ml
Câu 34: Thể tích nước cần thêm vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để được dung dịch NaOH có nồng độ 0,1M là:
- A. 18 lít
- B. 19 lít
- C. 17 lít
- D. 16 lít
Câu 35: Thêm nước vào 400 gam dung dịch axit HCl 3,65% để tạo 2 lít dung dịch thì nồng độ mol của dung dịch thu được là:
- A. 0,4 mol/l
- B. 0,1 mol/l
- C. 0,3 mol/l
- D. 0,2 mol/l
Câu 36: Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là:
- A. 62,5 ml
- B. 67,5 ml
- C. 68,6 ml
- D. 69,4 ml
Câu 37: Từ 100 gam NaCl có thể pha được bao nhiêu thể tích dung dịch NaCl 10% (D=1,071 g/ml)?
- A. 933,7 ml
- B. 833,67 ml
- C. 733,67ml
- D. 703,87 ml
Câu 38: Cho 15,15 gam hỗn hợp A gồm (Zn, Al) vào 200 gam dung dịch HCl 21,9%, sau khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 10,08 lít khí ở đktc. Nồng độ phần trăm của muối $ZnCl_{2}$ trong dung dịch thu được sau phản ứng là
- A. 9,48%.
- B. 9,52%.
- C. 8,18%.
- D. 9,25%
Câu 39: Chất tan tồn tại ở dạng
- A. Chất rắn
- B. Chất lỏng
- C. Chất hơi
- D. Chất rắn, lỏng, khí
Câu 40: Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%. Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?
- A. 200 gam và 180 gam
- B. 200 gam và 160 gam
- C. 100 gam và 80 gam
- D. 100 gam và 60 gam
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 4 : Nguyên tử
- Trắc nghiệm Hoá học 8 học kì II (P3)
- Trắc nghiệm Hoá học 8 học kì II (P5)
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 20 : Tỉ khối của chất khí
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 39: Bài thực hành 6: Tính chất hóa học của nước
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 5: Nguyên tố hóa học
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 15 : Định luật bảo toàn khối lượng
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 14 : Bài thực hành 3 Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hóa học
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 12 : Sự biến đổi chất
- Trắc nghiệm hoá 8 chương 5: Hiđro - Nước (P2)
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 26 : Oxit
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 36: Nước