Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam 1973 – 1975 (P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam 1973 – 1975 (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Sau Hiệp định Pa-ri, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không đúng?
- A. Quân Mĩ và đồng minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
- B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.
- C. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho miền Nam.
- D. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.
Câu 2: Những năm nào được đánh giá kinh tế miền Đắc đạt mức cao nhất trong 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1954 đến 1975) ?
- A. Năm 1963, 1967.
- B. Năm 1964, 1971.
- C.Năm 1963, 1970.
- D. Năm 1965, 1970.
Câu 3: Thái độ của Mĩ sau khỉ mất Phước Long (6 - 1 - 1975)?
- A. Phản ứng mạnh.
- B. Phản ứng mang tính chất thăm dò.
- C. Phản ứng yếu ớt.
- D. Không phản ứng gì.
Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pa-ri có ảnh hưởng trực tiếp đến miền Bắc?
- A. Quân Mĩ và đồng minh rút hết về nước.
- B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta.
- C. Miền Bắc trở lại hòa bình.
- D. Miền Bắc tiếp tục chỉ viện cho miền Nam.
Câu 5: Tính từ lúc quân ta giải phóng Quảng Trị đến lúc giải phóng Đà Nẵng là bao nhiêu ngày?
- A. 15 ngày.
- B. 20 ngày.
- C. 8 ngày.
- D. 10 ngày.
Câu 6: Chiến dịch Tây Nguyên đã diễn ra trong khoảng thời gian nào ?
- A. Từ ngày 4/3 đến ngày 24/3/1975.
- B. Từ ngày 10/3 đến ngày 24/3/1975.
- C. Từ ngày 10/3 đến ngày 20/3/1975.
- D. Từ ngày 4/3 đến ngày 20/3/1975.
Câu 7: Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông – Xuâ 1974 - 1975 là gì?
- A. Chiến thắng đường 9 - Nam Lào.
- B. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ - ngụy.
- C. Chiến dịch đường 14 - Phước Long.
- D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 8: Ai là người đầu liên cắm lá cờ trên nóc Dinh Độc lập ngày 30/4/1975?
- A. Đãng Toàn.
- B. Bùi Quang Thận.
- C. Nguyễn Văn Tập.
- D. Hoàng Đăng Vinh.
Câu 9: Từ lúc quân ta được lệnh nổ súng mở đầu cho chiến dịch Hồ Chí Minh đến khi giải phóng Sài Gòn - Gia Định là bao nhiêu ngày?
- A. 5 ngày.
- B. 22 ngày.
- C. 15 ngày.
- D. 10 ngày.
Câu 10: Sau chiến thắng Tây Nguyên, ngày 25/3/1975, Trung ương đã họp và ra nghị quyết khẳng định : "Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kĩ thuật và vật chất giải phóng Miền Nam trước ... ".
- A. Trước mùa đông 1975.
- B. Trước mùa khô 1975.
- C. Trước mùa thu 1975.
- D. Trước mùa mua 1975.
Câu 11: Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973 - 1975 có gì khác trước?
- A. Khắc phục hậu quả chiến tranh,
- B. Khôi phục, phát triển kinh tế - văn hóa,
- C. Tiếp tục chi viện cho miền Nam và chiến trường Lào, Cam-pu-chia.
- D. Không làm nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ
Câu 12: Bất kì trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng miền Nam cũng là con đường bạo lực, ngoài ra không có con đường nào khác. Hãy nêu xuất xứ câu nói trên.
- A. Trong Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (tháng 1 - 1959).
- B. Trong Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (tháng 7 - 1973).
- C. Trong Hội nghị Bộ Chính trị (từ ngày 30 - 2 đến 7 - 10 - 1973).
- D. Trong Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (từ ngày 18 - 12 - 1974 đền 8 - 1 - 1975).
Câu 13: Chiến dịch đường 14 - Phước Long nổ ra vào thời gian nào?
- A. Ngày 6 - 1 - 1975.
- B. Ngày 8 - 1 - 1975.
- C. Ngày 14 - 11 - 1974.
- D. Ngày 1-2 - 1975.
Câu 14: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 là
- A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.
- B. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phảm động.
- C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
- D. chính quyền phản động miền Nam và Mĩ.
Câu 15: Lúc 10 giờ 30 phút ngày 30 - 4 - 1975 diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Sài Gòn?
- A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để triều đình giao chính quyền”.
- B. Xe tăng ta tiến vào Dinh Độc lập ngụy.
- C. Lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ tổng thống ngụy.
- D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
Câu 16: Tình hình nước ta sau Hiệp dinh Pari ?
- A. Hoà bình dã trở lại trên Miền ĐắC.
- B. Quân Mĩ và quân chư hầu đã rút khởi Miền Nam.
- C. So sánh lực lượng ở Miền Nam có lợi cho cách mạng.
- D. Tất cả các ý trên.
Câu 17: Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch phải lùi về phòng ở đâu:
- A. Ở Cam Ranh.
- B. Ở Nha Trang.
- C. Ở Phan Rang.
- D. Ở Xuân Lộc.
Câu 18: Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là
- A. rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam.
- B. giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
- C. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- D. Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta.
Câu 19: Cho các sự kiện sau
1. Ta mở màn chiến dịch Tây Nguyên, tấn công vào Buôn Mê Thuột.
2. Bộ chính trị đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
3. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta.
4. Giải phóng Đướng 14 và toàn bộ thị xã Phước Long.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
- A. 1;2;4;3
- B. 3;4;2:1
- C. 4;2;3;1
- D. 4;2;1;3
Câu 20: Ai là Tổng thống cuối cùng của Chính phủ Sài Gòn ?
- A. Nguyễn Vãn Thiệu.
- B. Nguyễn Cao Kì.
- C. Trần Văn Hương.
- D. Dương Văn Minh.
Câu 21: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là
- A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
- B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
- C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
- D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
Câu 22: Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thông sau ngày Tổng thống Pho của Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn- Đúng hay sai?
- A. Đúng.
- B. Sai.
Câu 23: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chồng Mĩ cứu nước?
- A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
- B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng
- C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa
- D. Sự giúp đỡ của nhà nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 24: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là gì?
- A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa để quốc trên đất nước ta, rửa sạch nỗi nhục và nỗi đau mất nước hơn một thế kỉ.
- B. Mở ra một kỉ nguyên mới cho lịch sử Việt Nam: cả nước độc lập thông nhất đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- C. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới.
- D. Câu A và B là ý nghĩa lớn nhất.
Câu 25: Quyết định của chính quyền Sài Gòn sau khi mất thị xã Buôn Ma Thuột?
- A. Quyết tâm tử thủ Tây Nguyên.
- B. Chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại của Tây Nguyên.
- C. Rút bỏ toàn bộ Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
- D. Chấp nhận rút bỏ vùng Bắc Tây Nguyên để về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam 1973 – 1975 (P2)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm lịch sử 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 3)
- Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 15: Phòng trào dân chủ 1936 - 1939 (P1)
- Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 6: Nước Mĩ (P1)
- Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai 1945 – 1949 (P1)
- Trắc nghiệm lịch sử 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 9)
- Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 22: Nhân dân miền Nam trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất 1965 – 1973 (P1)
- Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 7: Tây Âu (P1)
- Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ (P2)
- Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội 1986 – 2000
- Trắc nghiệm lịch sử 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 2)
- Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai 1945 – 1949 (P2)
- Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1951 – 1953 (P1)