-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 3: Xã hội nguyên thủy
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 bài 3: Xã hội nguyên thủy. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Người tôi cổ thường sinh sống ở:
- A. Những túp lều bằng cành cây, có khô.
- B. Hang động.
- C. Hang động, mái đá, những túp lều bằng cành cây hoặc có khô.
- D. Hang đá, mái đá.
Câu 2: Người tối cổ có đặc điểm cơ thể:
- A. Đôi tay khéo léo hơn
- B. Đi đứng bằng hai chân
- C. Trán cao, mặt phẳng
- D. A, B, C đúng
Câu 3: Thức ăn chính của Người tối cổ là:
- A. Rau quả và gia cầm.
- B. Hoa quả và muông thú.
- C. Rau, bầu, bí và gia cầm.
- D. Rau quả và súc vật.
Câu 4: Người tinh khôn cách đây bao nhiêu năm?
- A. 2 vạn năm
- B. 3, 5 vạn năm
- C. 4 vạn năm
- D. 5 vạn năm
Câu 5: Người tinh khôn có đời sống như thế nào?
- A. Sống theo bầy, hái lượm, săn bắt.
- B. Sử dụng những mảnh đá có sẳn để làm công cụ, biết ghè đẽo.
- C. Sống thành thị tộc.
- D. Tất cả đều đúng
Câu 6: Trong quá trình tồn tại và phát triển, Người tỗi cỗ đã có phát mình lớn:
- A. Biết giữ lửa trong tự nhiên.
- B. Biết chế tạo ra lửa bằng cách ghè hai mảnh đã với nhau.
- C. Biết chế tạo ra đồ đá để sản xuất.
- D. Biết sử dụng kim loại.
Câu 7: Giai đoạn tiếp theo của người tối cổ là:
- A. Người khôn ngoan.
- B. Người nguyên thủy.
- C. Người tinh khôn.
- D. Người vượn bậc cao.
Câu 8: Cuộc sống của người tối cổ
- A. định cư tại một nơi.
- B. rất bấp bênh
- C. bấp bênh, “ăn lông ở lỗ”
- D. du mục đi khắp nơi
Câu 9: Người tối cổ tự cải biến mình, hoàn thiện mình từng bước:
- A. Nhờ phát minh ra !ửa.
- B. Nhờ chế tạo đồ đá.
- C. Nhờ lao động nói chung.
- D. Nhờ sự thay đổi của thiên nhiên.
Câu 10: Đời sống của thị tộc đã cao hơn, đầy đủ hơn so với người tối cổ ở điểm nào?
- A. Họ đã biết làm nhà chòi để ở
- B. Chế tạo công cụ
- C. A, B đúng
- D. A, B sai
Câu 11: Bầy người nguyên thuỷ vẫn còn sống trong tình trạng:
- A. “Ăn tươi nuốt sống”.
- B. “Ăn lông ở lỗ”.
- C. “Còn sơ khai như vượn cổ”.
- D. Tất cả các tình trạng trên.
Câu 12: Thị tộc là
- A. 1 nhóm người không cùng huyết thống gồm vài gia đình
- B. Nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu
- C. Nhóm người có khoảng hơn 5 gia đình, gồm 2 thế hệ già trẻ co chung dòng máu
- D. Là 1 nhóm người sống chung với nhau
Câu 13: Kết quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim khí (nhất là đồ sát) là:
- A. Khai khẩn được đất bỏ hoang.
- B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
- C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
- D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
Câu 14: Đến !úc sản phẩm của xã hội làm ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa, những sản phẩm ấy được giải quyết bằng cách:
- A. Chia đều sản phẩm dư thừa cho mọi người.
- B. Người đứng đầu thị tộc chiếm giữ.
- C. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
- D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
Câu 15: Con người phát hiện ra kim loại và biết chế tạo vào thời gian
- A. thế kỉ IV TCN
- B. thế kỉ V TCN
- C. thế kỉ VI TCN
- D. thế kỉ VII TCN
- HỌC KỲ
- PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
- PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THỂ KỈ X
- Trắc nghiệm bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
- Trắc nghiệm bài 11: Những chuyển biến về xã hội
- Trắc nghiệm bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
- Trắc nghiệm bài 15: Nước Âu Lạc (tiếp theo)
- Trắc nghiệm bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
- Trắc nghiệm bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (tiếp theo)
- Trắc nghiệm bài 22: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 - 602) (tiếp)
- Trắc nghiệm bài 24: Nước Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
- Trắc nghiệm bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- Không tìm thấy