Trắc nghiệm lịch sử 8 bài 31: Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 8 bài 31 Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Ai là người khởi xướng phong trào yêu nước của Việt Nam theo khuynh hướng vô sản?

  • A. Phan Bội Châu.
  • B. Phan Châu Trinh,
  • C. Nguyễn Ái Quốc.
  • D. Lương Văn Can.

Câu 2: Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại là do?

  • A. Quân dân ta chiến đấu anh dũng.
  • B. Tài chỉ huy của Nguyễn Tri Phương
  • C. Quân Pháp thiếu lương thực.
  • D. Khí hậu khắc nghiệt.

Câu 3: Hội Duy tân ở Trung Kì do ai sáng lập ra, vào năm nào?

  • A. Phan Châu Trinh, vào năm 1908.
  • B. Vua Duy Tân, vào năm 1907.
  • C. Lương Văn Can, vào năm 1905.
  • D. Phan Bội Châu, vào năm 1904.

Câu 4: Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình?

  • A. Việt nam có vị trí địa ý thuận lợi.
  • B. Việt Nam có vị trí quan trộng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở.
  • C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn.
  • D. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu.

Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại?

  • A. Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân
  • B. Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến cách mạng.
  • C. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu.
  • D. Do ý thức hệ phong kiến trở nên lỗi thời, lạc hậu.

Câu 6: Cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương đầu thế kỉ XIX được đánh dấu là bước phát triển cao nhất và khi nó thất bại cũng đánh dấu sự kết thúc của phong trào Cần vương trên phạm vi cả nước?

  • Ả. Khỏi nghĩa Hùng Lĩnh.
  • B. Khởi nghĩa Hương Khê.
  • C. Khởi nghĩa Ba Đình.
  • D. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

Câu 7: Trước sự thất thủ của thành Hà Nội, triều đình Huế có thái độ như thế nào?

  • A. Cho quân tiếp viện.
  • B. Cầu cứu nhà Thanh.
  • C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.
  • D. Thương thuyết với Pháp.

Câu 8: Sắp xếp theo thứ tự thời gian kết thúc (từ trước đến sau) các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần Vương:

  • A. Khởi nghĩa Ba Đình - Bãi Sậy - Hương Khê.
  • B. Khởi nghĩa Bãi Sậy – Ba Đình - Hương Khê.
  • C. Khởi nghĩa Bãi Sậy - Hương Khê - Ba Đình.
  • D. Khởi nghĩa Hương Khê - Ba Đình - Bãi Sậy.

Câu 9: Trong phong trào cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào có quy mô lớn nhất?

  • A. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
  • B. Khởi nghĩa Hương Khê.
  • C. Khởi nghĩa Ba Đình.
  • D. Khởi nghĩa Bãi Sậy. 

Câu 10: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?

  • A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc.
  • B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế.
  • C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì.
  • D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

Câu 11: Hưởng ứng phong trào Cần Vương, cuộc khởi nghĩa nào dưới đây nổ ra đẩu tiên?

  • A. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
  • B. Khởi nghĩa Hương Khê,
  • C. Khởi nghĩa Ba Đình.
  • D. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

Câu 12: Trước hành động ngày một quyết liệt của Tôn Thất Thuyết thực dân Pháp đã làm gì?

  • A. Mua chuộc Tôn Thất Thuyết
  • B. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến.
  • C. Giảng hòa với phái chủ chiến.
  • D. Tìm cách ly gián giữa Tôn Thất Thuyết và quan lại.

Câu 13: Nhận xét nào về phong trào Cần Vương là không đúng?

  • A. Phong trào quy mô lớn, mang tính dân tộc.
  • B. Quyết liệt, theo ý thức hệ tư sản.
  • C. Phong trào yêu nước theo khuynh hương và ý thức hệ phong kiến.
  • D. Phong trào dân tộc, đã đạt được nhiều thắng lợi.

Câu 14: Chiếu Cần Vương kêu gọi đồng bào, tướng lĩnh, sĩ phu ra sức giúp vua cứu nước được ban hành bởi:

  • A. Vua Hàm Nghi.
  • B. Vua Duy Tân.
  • C. Vua Thành Thái.
  • D. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

Câu 15: Quyền “bảo hộ” của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì được triều đình Huế chính thức thừa nhận qua việc:

  • A. Kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
  • B. Kí Hiệp ước Hác-măng (1883).
  • C. Kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
  • D. Kí Hiệp ước Thiên Tân (1884).

Câu 16: Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế được xem là cuộc khởi nghĩa nông dân?

  • A. Cuộc khởi nghĩa có nông dân tham gia dưới sự chỉ huy của văn thân sĩ phu.
  • B. Cuộc khởi nghĩa mà mục tiêu chủ yếu là đòi ruộng đất cho nông dân.
  • C. Cuộc khởi nghĩa mà lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân.
  • D. Cuộc khởi nghĩa mà lãnh đạo và lực lượng tham gia khởi nghĩa đều là nông dân.

Câu 17: Vì sao phong trào kháng chiến miền núi nổ ra muộn hơn ở miền xuôi?

  • A. Thực dân Pháp bình định ở đây muộn hơn
  • B. Ý thức giác ngộ của đồng bào miền núi chậm hơn.
  • C. Địa hình không thuận lợi để xây dựng căn cứ.
  • D. Địa hình rừng núi nên việc xây dựng lực lượng có nhiều khó khăn.

Câu 18: Người tổ chức thành công hai trận phục kích giết hai sĩ quan chỉ huy Pháp là Gác-ni-e và Ri-vi-e tại cầu Giấy trong hai lần Pháp tấn công Bắc Kì là ai?

  • A. Lưu Vĩnh Phúc
  • B. Phan Bá Vành.
  • C. Hoàng Diệu
  • D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 19: Vùng Tây Bắc, đồng bào các dân tộc Thái, Mường, Mông,… đã tập hợp dưới ngọn cờ khởi nghĩa của ai?

  • A. Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước.
  • B. Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp.
  • C. Nguyễn Quang Bích, Hà Văn Mao.
  • D. Nguyễn Văn Giáp, Cầm Bá Thước.

Câu 20: Thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ nhất vào năm nào, lúc đó ai là Tổng đốc thành Hà Nội?

  • A. Năm 1873, Tổng đốc thành Hà Nội là Nguyễn Tri Phương.
  • B. Năm 1874, Tổng đốc thành Hà Nội là Hoàng Diệu.
  • C. Năm 1875, Tổng đốc thành Hà Nội là Tôn Thất Thuyết.
  • D. Năm 1874, Tổng đốc thành Hà Nội là Lưu Vĩnh Phúc.

Câu 21: Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì?

  • A. Cải cách kinh tế, xã hội
  • B. Cải cách duy tân
  • C. Chính sách ngoại giao mở cửa
  • D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.

Câu 22: Chính quyền nhà Nguyễn thương lượng rồi đi đến kí hết hoà ước Nhâm Tuất với Pháp vào thời gian nào?

  • A. Ngày 5 tháng 6 năm 1862
  • B. Ngày 6 tháng 5 năm 1862.
  • C. Ngày 5 tháng 6 năm 1864.
  • D. Ngày 6 tháng 5 năm 1864.

Câu 23: Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản “ Thời vụ sách” đề nghị cải cách vấn đề gì?

  • A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
  • B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoan và khai thác mỏ.
  • C. Phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
  • D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.

Câu 24: Trong công nghiệp, trước hết Pháp tập trung vào ngành gì?

  • A. Sản xuất xi – măng và gạch ngói
  • B. Khai thác than và kim loại
  • C. Chế biến gỗ và xay xát gạo.
  • D. Khai thác điện, nước.

Câu 25: Mở màn cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Việt Nam bằng sự kiện lịch sử nào?

  • A. Ngày 9 - 1 - 1858, Liên quân Pháp - Tây Ban Nha nổ súng đánh vào cửa biển Đà Nẵng.
  • B. Ngày 1 - 9 - 1858, Liên quân Pháp - Anh nổ súng đánh cửa biển Đà Nẵng.
  • C. Ngày 1 - 9 - 1858, Liên quân Pháp - Tây Ban Nha nổ súng đánh vào cửa biển Đà Nẵng.
  • D. Ngày 9 - 1 - 1858, Liên quân Pháp - Bồ Đào Nha nổ súng đánh vào cửa biển Đà Nẵng.

Câu 26: Lợi dụng các điều khoản của Hiệp ước nào, thực dân Pháp định đem quân xâm lược Việt Nam một cách hợp pháp?

  • A. Hiệp ước Mác-xai (1788).
  • B. Hiệp ước Véc-xai (1787).
  • C. Hiệp ước Hác-măng (1883).
  • D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).

Câu 27: Chính sách khai thác bóc lột của thực dân Pháp đã làm cho nền kinh tế Việt Nam như thế nào?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cùng kiệt.
  • B. Nông nghiệp dậm chân tại chỗ.
  • C. Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu công nghiệp nặng.
  • D. Kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.

Câu 28: Dưới thời nhà Nguyễn có bao nhiêu đời vua bao nhiêu đời chúa?

  • A. Chín đời vua, chín đời chúa.
  • B. Mười đời vua, mười chín đời chúa.
  • C. Chín đời vua, mười ba đời chúa.
  • D. Tám đời vua, mười đời chúa.

Câu 29: Sau khi đánh bại triều Tây Sơn, ai là người đầu tiên củng cố chế độ phong kiến tập quyền?

  • A. Gia Long.
  • B. Minh Mạng.
  • C. Thiệu Trị.
  • D. Tự Đức.

Câu 30: Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916) do những sĩ phu nào lãnh đạo ?

  • A. Thái Phiên và Trần Cao Vân
  • B. Trần Quý Cáp và Phan Châu Trinh.
  • C. Lương Ngọc Quyến và Trịnh Văn Cấn.
  • D. Lương Văn Can và Lương Ngọc Quyến.
Xem đáp án

=> Kiến thức Giải bài 31 ôn tập lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918


  • 32 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021