Trắc nghiệm ngữ văn 8: bài Nước Đại Việt ta
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 bài Nước Đại Việt ta. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Đoạn trích Nước Đại Việt ta được rút ra từ?
- A. Bình Ngô đại cáo
- B. Ức Trai thi tập
- C.Quốc âm thi tập
- D. Quân trung từ mệnh tập
Câu 2: Mục đích của việc nhân nghĩa thể hiện trong Bình Ngô đại cáo ?
- A. Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương.
- B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no.
- C. Nhân nghĩa là trung quân, hết lòng phục vụ vua.
- D. Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến.
Câu 3: Trong chương trình ngữ văn 7, đã học tác phẩm nào của tác gia Nguyễn Trãi?
- A. Sông núi nước Nam
- B. Hai chữ nước nhà
- C. Côn Sơn ca
- D. Ca Huế trên sông Hương
Câu 4: Đặc điểm về thể Cáo là
- A. Là một thể loại văn bản hành chính của vua chúa hoặc thủ lĩnh
- B. nhằm tổng kết một công việc, trình bày một chủ trương xã hội chính trị cho dân chúng biết.
- C. Lời văn ngắn gọn, ý tứ phong phú, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 5: Bình ngô đại cáo được coi l bản tuyên ngôn thứ hai về độc lập, vậy bài thơ nào được coi bản tuyên ngôn thứ nhất về chủ quyền dân tộc?
- A. Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải
- B. Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn
- C. Nam quốc sơn hà - Lí Thường Kiệt
- D. Thuật hoài – Phạm Ngũ Lão
Câu 6: Dòng nào sau đây nói đúng nhất chức năng của thể cáo ?
- A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua hoặc thủ lĩnh một phong trào.
- B. Dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một việc làm lớn để mọi người cùng biết.
- C. Dùng để kêu gọi, thuyết phục mọi người đứng lên chống giặc.
- D. Dùng để tâu lên vua những ý kiến, đề nghị của bề tôiHiển thị đáp án
Câu 7: Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề Bình Ngô đại cáo ?
- A. Tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô.
- B. Thông báo về việc dẹp yên giặc ngoại xâm.
- C. Công bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc ngoại xâm.
- D. Báo cáo tình hình bình định giặc Ngô.
Câu 8: Hoàn cảnh sáng tác của Bình Ngô đại cáo là
- A. Khi nghĩa quân Lam Sơn đã lớn mạnh.
- B. Sau khi quân ta đại thắng giặc Minh xâm lược.
- C. Trước khi quân ta phản công quân Minh xâm lược.
- D. Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta.
Câu 9: Đoạn trích Nước Đại Việt ta, Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
- A. Nghị luận
- B. Tự sự
- C. Thuyết minh
- D. Miêu tả
Câu 10: Ý nào nói đúng nhất trình tự lập luận của đoạn trích Nước Đại Việt ta
- A. Dân tộc ta trọng nghĩa - Đất nước có chủ quyền, độc lập, phong tục, lãnh thổ, văn hiến lâu đời - Vì lòng yêu nước và nhân nghĩa nên chúng ta bảo vệ dân tộc, chiến thắng kẻ thù.
- B. Đất nước có chủ quyền, độc lập, phong tục, lãnh thổ, văn hiến lâu đời - Dân tộc ta trọng nghĩa - Vì lòng yêu nước và nhân nghĩa nên chúng ta bảo vệ dân tộc, chiến thắng kẻ thù.
- C. Vì lòng yêu nước và nhân nghĩa nên chúng ta bảo vệ dân tộc, chiến thắng kẻ thù - Dân tộc ta trọng nghĩa - Đất nước có chủ quyền, độc lập, phong tục, lãnh thổ, văn hiến lâu đời
- D. Dân tộc ta trọng nghĩa - Vì lòng yêu nước và nhân nghĩa nên chúng ta bảo vệ dân tộc, chiến thắng kẻ thù - Đất nước có chủ quyền, độc lập, phong tục, lãnh thổ, văn hiến lâu đời
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 8: bài Hịch tướng sĩ
- Trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Câu nghi vấn
- Trắc nghiệm ngữ văn 8: bài Nước Đại Việt ta
- Trắc nghiệm ngữ văn 8: bài Bàn luận về phép học
- Trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Tóm tắt văn bản tự sự
- Trắc nghiệm ngữ văn 8: bài Nhớ rừng
- Trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
- Trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu
- Trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Hành động nói
- Trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
- Trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt (tiếp theo)
- Trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận