Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Tổng kết từ vựng
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 9 bài Tổng kết từ vựng. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Tìm thành ngữ trong câu thơ sau
Kiến bò miệng chén chưa lâu
Mưa sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa
- A. Kiến bò miệng chén
- B. Miệng chén chưa lâu
- C. Mưa sâu
- D. Nghĩa sâu cho vừa
Câu 2: Thành ngữ trong câu trên có nghĩa là
- A. Sự chăm chỉ làm việc
- B. Vững lòng vững chí làm việc
- C. Ca ngợi những người lập công lớn
- D. Chỉ chạy quanh quẩn, không sao thoát được
Câu 3: Từ nào không thuộc trường từ vựng Mắt của con người?
- A. Long lanh
- B. Đen huyền
- C. Lung linh
- D. Ti hí
Câu 4: Thành ngữ “kẻ cắp bà già gặp nhau” trong câu “Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau” có nghĩa là gì?
- A. Người làm việc xấu xa khiến mọi người chê bai.
- B. Kẻ tinh ranh, quỷ quái gặp phải đối thủ xứng đáng.
- C. Sự hợp tác của những người làm thuê trong xã hội cũ.
- D. Đã lấy không của người khác mà còn chê bai.
Câu 5: Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ?
- A. Tham thì thâm
- B. Nước mắt cá sấu
- C. Cá không ăn muối cá ươn
- D. Uống nước nhớ nguồn
Câu 6: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là những khái niệm thuộc về loại quan hệ nào giữa các từ?
- A. Quan hệ về ngữ pháp
- B. Quan hệ về ngữ nghĩa
Câu 7: Trong các cặp từ sau, cặp từ nào không phải là từ trái nghĩa?
- A. Xưa - nay
- B. Thu - chi
- C. Quân tử - tiểu nhân
- D. Vui - hạnh phúc
Câu 8: Từ nào không thuộc trường từ vựng Dụng cụ làm bếp?
- A. Xoong
- B. Bếp ga
- C. Chảo
- D. Cuốc
Câu 9: Câu dưới đây sử dụng lối chơi chữ nào?
Năm năm tháng tháng ngày ngày
Chờ chờ đợi đợi, rày rày, mai mai.
- A. Điệp âm
- B. Nói lái
- C. Tách từ
- D. Đồng âm
Câu 10: Từ “vị tha” có nghĩa là gì?
- A. Tinh thần quên mình, chăm lo một cách vô tư đến lợi ích của người khác.
- B. Có lòng thương yêu rộng rãi hết thảy mọi người, mọi loài.
- C. Hiểu thấu khó khăn riêng và chia sẻ tâm tư, tình cảm với người khác.
- D. Đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Câu 11: Thành ngữ nào có nội dung được giải thích như sau: tự cao tự đại, luôn cho rằng mình đúng, giỏi hơn tất cả
- A. Mỡ để miệng mèo
- B. Nuôi ong tay áo
- C. Ếch ngồi đáy giếng
- D. Cháy nhà ra mặt chuột
Câu 12: Câu văn sau có sử dụng biện pháp tu từ nào?
Hoa giãi nguyệt, nguyệt in từng tấm
Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông
- A. So sánh
- B. Ẩn dụ
- C. Điệp ngữ
- D. Hoán dụ
Câu 13: Tìm các từ tượng hình trong câu sau:
Tâm ngắm nghía các nét mặt xinh xẻo, những con mắt ngây thơ lóng lánh dưới mái tóc tơ của các em.
- A. Lóng lánh
- B. Tóc tơ
- C. Xinh xẻo
- D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Tìm các từ tượng hình trong câu sau:
Đoạn đường chạy qua đó không đủ rộng để làm một đường phố, cũng không đủ hẹp để làm một ngõ hẻm, đã không chịu lởm chởm, mà chỉ hơi gập ghềnh.
- A. Lởm chởm
- B. Đoạn đường
- C. Gập ghềnh
- D. A và C đúng
Câu 15: Câu văn sau có sử dụng biện pháp tu từ nào?
Đầu xanh có tội tình gì
Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
- A. Nhân hóa
- B. So sánh
- C. Hoán dụ
- D. Ẩn dụ
Câu 16: Thành ngữ nào có nội dung được giải thích như sau: khi xảy ra biến cố, bộc lộ bộ mặt thật của kẻ giả nhân giả nghĩa.
- A. Mỡ để miệng mèo
- B. Nuôi ong tay áo
- C. Ếch ngồi đáy giếng
- D. Cháy nhà ra mặt chuột
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 9 bài: Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo)
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Kiều ở lầu Ngưng Bích
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Các phương châm hội thoại
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Lục Vân Tiên gặp nạn
- Trắc nghiệm ngữ văn 9 bài Xưng hô trong hội thoại
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Chiếc lược ngà
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Kiểm tra về truyện trung đại
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Chị em Thúy Kiều
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Viếng lăng Bác
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo 2)
- Trắc nghiệm ngữ văn 9 bài: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Bàn về đọc sách