Trắc nghiệm Vật lí 8 học kì II (P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 học kì II (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Chọn câu đúng
- A. Các chất cấu tạo từ các phân tử, phân tử là hạt nhỏ nhất không thể phân chia được.
- B. Ở thể rắn, lực liên kết giữa các phân tử, nguyên tử nhỏ hơn ở thể lỏng.
- C. Số phân tử, nguyên tử cấu tạo nên các chất rất lớn vì kích thước của các hạt này rất nhỏ.
- D. Vì thể tích bảo toàn nên khi trộn hai chất lỏng với nhau, thể tích của hỗn hợp sẽ bằng tổng thể tích của hai chất lỏng.
Câu 2: Chọn câu sai:
- A. Không khí hòa trộn với một khí khác dễ hơn đi vào một chất lỏng.
- B. Chất rắn hoàn toàn không cho một chất khí đi qua vì giữa các hạt cấu thành chất rắn không có khoảng cách.
- C. Cá vẫn sống được ở sông, hồ, ao, biển. Điều này cho thấy oxi trong không khí hòa tan được vào nước mà không làm thay đổi thể tích dung dịch.
- D. Việc đường tan trong nước chứng tỏ giữa các phân tử nước có khoảng cách.
Câu 3: Chọn phát biểu sai?
- A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
- B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
- C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
- D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.
Câu 4: Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?
- A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
- B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.
- C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.
- D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
Câu 5: Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
- A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.
- B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.
- C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.
- D. Cả A và B đều đúng.
Câu 6: Chọn câu sai trong những câu sau:
- A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
- B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.
- C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.
- D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.
Câu 7: Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
- A. 600 J
- B. 200 J
- C. 100 J
- D. 400 J
Câu 8: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng liên quan đến dẫn nhiệt là:
- A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay.
- B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi, tay ta có cảm giác nóng lên.
- C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên, nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên.
- D. Các trường hợp trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.
Câu 9: Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính? Chọn câu trả lời đúng nhất?
- A. Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác.
- B. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.
- C. Để tăng thêm bề dày của kính.
- D. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.
Câu 10: Chọn câu trả lời sai:
- A. Một vật khi hấp thụ bức xạ nhiệt truyền đến thì nhiệt độ của vật sẽ tăng lên.
- B. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng.
- C. Vật lạnh quá thì không thể bức xạ nhiệt.
- D. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không.
Câu 11: Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?
- A. Đốt ở giữa ống.
- B. Đốt ở miệng ống.
- C. Đốt ở đáy ống.
- D. Đốt ở vị trí nào cũng được
Câu 12: Chọn phương án sai:
- A. Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của vật.
- B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn.
- C. Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng nhỏ.
- D. Cùng một khối lượng và độ tăng nhiệt độ như nhau, vật nào có nhiệt dung riêng lớn hơn thì nhiệt lượng thu vào để nóng lên của vật đó lớn hơn.
Câu 13: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?
- A. Bình A
- B. Bình B
- C. Bình C
- D. Bình D
Câu 14: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi, 15 kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa? Biết năng suất tỏa nhiệt của củi, than đá và dầu hỏa lần lượt là J/kg, $27.10^{6}$ J/kg, $44.10^{6}$ J/kg.
- A. 9,2 kg
- B. 12,61 kg
- C. 3,41 kg
- D. 5,79 kg
Câu 15: Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là q= J/kg. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than đá là:
- A. 324 kJ
- B. 32,4. J
- C. 324. J
- D. 3,24.J
Câu 16: Khi nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27. J/kg, điều đó có nghĩa là:
- A. Khi đốt cháy 1 kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27. J.
- B. Khi đốt cháy 1 g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27. J.
- C. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.$10^{6}$J.
- D. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.J
Câu 17: Cơ năng, nhiệt năng:
- A. Chỉ có thể truyền từ vật này sang vật khác.
- B. Chỉ có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
- C. Có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
- D. Cả A, B, C đều sai
Câu 18: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng?
- A. Mũi tên được bắn đi từ cung.
- B. Nước trên đập cao chảy xuống.
- C. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới.
- D. Cả ba trường hợp trên
Câu 19: Một ô tô chạy 100 km với lực kéo không đổi là 700 N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6. J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/$m^{3}$.
- A. 86%
- B. 52%
- C. 40%
- D. 36,23%
Câu 20: Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?
- A. Động cơ của máy bay phản lực.
- B. Động cơ xe máy.
- C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện.
- D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện.
Câu 21: Làm thế nào biết ai làm việc khỏe hơn?
- A. So sánh công thực hiện của hai người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
- B. So sánh thời gian làm việc, ai làm việc ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn.
- C. So sánh công thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
- D. Các phương án trên đều không đúng.
Câu 22: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thực hiện công cơ học?
- A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.
- B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên.
- C. Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang.
- D. Quả nặng rơi từ trên xuống.
Câu 23: Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15 kg được đun nóng tới 100°C vào một cốc nước ở 20°C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25°C. Coi quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là 800 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Khối lượng của nước là:
- A. 0,47 g
- B. 0,471 kg
- C. 2 kg
- D. 2 g
Câu 24: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
- A. Khối lượng.
- B. Trọng lượng riêng.
- C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
- D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 25: Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào?
- A. Động năng tăng, thế năng giảm.
- B. Động năng và thế năng đều tăng.
- C. Động năng và thế năng đều giảm.
- D. Động năng giảm, thế năng tăng.
Câu 26: Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?
- A. Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ.
- B. Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn.
- C. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.
- D. Tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm.
Câu 27: Một máy cơ có công suất P = 160W, máy đã sinh ra công A= 720kJ. Vậy thời gian máy đã hoạt động là:
- A. 1 giờ
- B. 1 giờ 5 phút
- C. 1 giờ 10 phút
- D. 1 giờ 15 phút
Câu 28: Chọn phát biểu đúng?
- A. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy được.
- B. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, tuy nhiên mắt thường vẫn có thể quan sát được.
- C. Vì các nguyên tử, phân tử rất bé nên giữa chúng không có khoảng cách.
- D. Nguyên tử, phân tử của các chất đều giống nhau.
Câu 29: Người ta muốn pha nước tắm với nhiệt độ 38°C. Phải pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở 24°C?
- A. 2,5 lít
- B. 3,38 lít
- C. 4,2 lít
- D. 5 lít
Câu 30: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
- A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
- B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.
- C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
- D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.
Câu 31: Biểu thức tính công suất là:
- A. P = A.t
- B. P = A/t
- C. P = t/A
- D. P = At
Câu 32: Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?
- A. xảy ra nhanh hơn
- B. xảy ra chậm hơn
- C. không thay đổi
- D. có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn
Câu 33: Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?
- A. Hướng từ dưới lên.
- B. Hướng từ trên xuống.
- C. Hướng sang ngang.
- D. Theo mọi hướng.
Câu 34: Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần?
- A. Gỗ, nước đá, nhôm, bạc.
- B. Bạc, nhôm, nước đá, gỗ.
- C. Nước đá, bạc, nhôm, gỗ.
- D. Nhôm, bạc, nước đá, gỗ.
Câu 35: Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?
- A. Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí.
- B. Bằng sự đối lưu.
- C. Bằng bức xạ nhiệt.
- D. Bằng một hình thức khác.
Câu 36: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?
- A. Bình A
- B. Bình B
- C. Bình C
- D. Bình D
Câu 37: Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt?
- A. Qtỏa + Qthu = 0
- B. Qtỏa = Qthu
- C. Qtỏa x Qthu = 0
- D. Qtỏa / Qthu = 0
Câu 38: Dùng một bếp củi đun nước thì thấy sau một thời gian nồi và nước nóng lên. Vật nào có năng suất tỏa nhiệt?
- A. Nước bị đun nóng
- B. Nồi bị đốt nóng
- C. Củi bị đốt cháy
- D. Cả ba đều có năng suất tỏa nhiệt
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng:
- A. Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ có thể truyền từ vật này sang vật khác.
- B. Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
- C. Năng lượng có thể tự sinh ra và tự mất đi, nó truyền từ vật này sang vật khác hay chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
- D. Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác hay chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
Câu 40: Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8 kg dầu thì đưa được 900 nước lên cao 10 m. Hiệu suất của máy bơm đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của dầu dùng cho máy bơm là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/.
- A. 24,46%
- B. 2,45%
- C. 15,22%
- D. 1,52%
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 9: Áp suất khí quyển
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 10: Lực đẩy Ác si mét
- Trắc nghiệm vật lí 8 chương 1: Cơ học (P1)
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 21: Nhiệt năng
- Trắc nghiệm Vật lí 8 học kì II (P3)
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 15: Công suất
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 7 vật lí 8: Áp suất
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào ?
- Trắc nghiệm Vật lí 8 học kì II (P4)
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 28: Động cơ nhiệt
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 6: Lực ma sát
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 16: Cơ năng