Trắc nghiệm vật lý 11 bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 11 bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Nếu một điện tích q>0 ban đầu đứng yên chỉ chịu tác dụng của lực điện thì nó có xu hướng
- A. di chuyển về nơi có điện thế thấp hơn
- B. di chuyển về nơi có điện thế cao hơn
- C. tiếp tục đứng yên khi q có giá trị lớn
- D. chuyển động vuông góc với lực điện
Câu 2: Thế năng của một điện tích điểm q tại M trong điện trường của một điện tích điểm Q đặt tại O (với r=OM) là:
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 3: Một electron bay trong điện trường giữa hai bản của một tụ điện đã được tích điện và đặt cách nhau 2 cm, với vận tốc m/s theo phương song song với các bản của tụ điện. Hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao nhiêu để electron lệch đi 2,5 mm khi đi được quãng đường 5 cm trong điện trường.
- A. 100V
- B. 200V
- C. 50V
- D. 110V
Câu 4: Một hạt bụi khối lượng m mang điện tích q > 0 nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại mang điện tích trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản là d. Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Nhận xét nào sau đây sai?
- A. Hạt bụi cân bằng d tác dụng của lực điện trường cân bằng với trọng lực
- B. Đường sức của điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới
- C. Điện tích của hạt bụi là
- D. Hai bản kim loại được đặt nằm ngang, bản tích điện âm ở phía trên
Câu 5: Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 1cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu? Mốc điện thế ở bản âm.
- A. 72V
- B. -12V
- C. 3V
- D. 30V
Câu 6: Chọn đáp án đúng. Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6J. Hỏi hiệu điện thế UMN bằng bao nhiêu?
- A. +12V
- B. -12V
- C. +3V
- D. -3V
Câu 7: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 1,5cm. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Điện tích của electron bằng C, khối lượng electron bằng $9,1.10^{-31}$ kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là:
- A. m/s
- B. $2,425.10^{5}m/s
- C. $5,625.10^{6}m/s
- D. $5,625.10^{5}m/s
Câu 8: Thế năng của một điện tích điểm q trong điện trường đặc trưng cho
- A. tác dụng lực điện mạnh hay yếu
- B. điện trường của q mạnh hay yếu
- C. khả năng sinh công của lực điện
- D. năng lượng đang có của điện trường
Câu 9: Thế năng của điện tích q trong điện trường đều
- A. luôn có giá trị dương
- B. phụ thuộc vào vị trí của q
- C. không đổi vì q ở trong điện trường đều
- D. có giá trị phụ thuộc vào mốc thế năng
Câu 10: Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông trong điện trường đều, cường động E = 5000 V/m. Đường sức điện trường song song với AC. Biết AC = 4 cm, CB = 3 cm và . Tính công di chuyển một electron từ A đến B.
- A. J
- B. J
- C. J
- D. J
Câu 11: Giữ hai bản của một tụ điện phẳng, đặt nằm ngang có một hiệu điện thế U1 = 1000 V, khoảng cách giữa hai bản là d = 1 cm. Ở đúng giữa hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ tích điện, nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm xuống chỉ còn U2 = 995 V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống bản dương?
- A. 1,68s
- B. 2,02s
- C. 3,25s
- D. 0,45s
Câu 12: Gọi E là cường độ điện trường; A là công của lực điện; q là điện tích; d là khoảng cách. Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?
- A. qEd
- B. qE
- C. Ed
- D. Aq
Câu 13: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường
- A. là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa M và N
- B. cũng chính là điện thế tại M hay điện thế tại N khi chọn điện thế ở mặt đất làm mốc
- C. hoàn toàn không phụ thuộc vào mốc để tính điện thế tại M và N
- D. là đại lượng có hướng và luôn mang giá trị dương
Câu 14: Chọn câu đúng. Thả cho một êlectron không có vận tốc đầu trong một điện trường. Êlectron đó có
- A. Chuyển động dọc theo một đường sức điện.
- B. Chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
- C. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
- D. Đứng yên.
Câu 15: Chọn phát biểu sai
- A. Vecto cường độ điện trường có chiều hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp
- B. Nếu giữa hai điểm trên một đường sức của điện trường đều cách nhau một khoảng d có hiệu điện thế U thì
- C. vôn trên mét là cường độ của một điện trường đều mà hiệu điện thế dọc theo mỗi đơn vị chiều dài đường sức là 1 vôn
- D. vôn là hiệu điện thế giữa hai điểm mà khi di chuyển điện tích 1 culong từ điểm này đến điểm kia thì công của lực điện thực hiện bằng 1 Jun
Câu 16: Một quả câu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng đứng cạnh nhau d = 1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U = 1000 V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc . Điện tích của quả cầu bằng
- A. C
- B. C
- C. C
- D. C
Trắc nghiệm vật lý 11 bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế (P1)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lý 11 bài 4: Công của lực điện
- Trắc nghiệm vật lý 11 bài 31: Mắt (P1)
- Trắc nghiệm vật lý 11 bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- Trắc nghiệm vật lí 11 chương 4: Từ trường (P2)
- Trắc nghiệm vật lý 11 Bài tập cuối chương II
- Trắc nghiệm vật lí 11 chương 4: Từ trường (P3)
- Trắc nghiệm vật lí 11 chương 1: Điện tích, điện trường (P4)
- Trắc nghiệm vật lý 11 bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
- Trắc nghiệm vật lí 11 chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang (P2)
- Trắc nghiệm vật lý 11 bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch (P1)
- Trắc nghiệm vật lý 11 bài 23: Từ thông – Cảm ứng điện từ (P1)
- Trắc nghiệm vật lí 11 chương 2: Dòng điện không đổi (P3)