B. Language focus Unit 4: Volunteer Work
Phần Language focus của Unit 4: Volunteer Work (Công việc tình nguyện) tập trung vào các cấu trúc ngữ pháp thường gặp cũng như ôn tập về cách phát âm của từ. Dưới đây là lời giải của bài giúp các em nắm chắc kiến thức, học và làm bài tập tốt hơn.
Exercise 1. Read aloud the following passages, pay attention to the sounds /w/ and /j/. (Đọc to đoạn văn sau, chú ý đến âm /w/ và /j/.)
a. We went for a walk in the wood near the railway. The weather was very cold and wet. We wore warm clothes and walked quickly to keep warm. Far away from the railway it was quiet and there were wild squirrels everywhere. We counted twenty squirrels. About twelve had veal sandwiches and sweet white wine and we watched the squirrels. It was a very nice walk.
b. I used to be a tutor at the University in New York. Hugh Young used to be my music student. He used to play beautiful tunes on the tuba. He used to be a very stupid student. He is a millionaire now in New York. He produces jam in tubes and tins of sausages and onion stew and sells them in Europe. I read about Hugh in the newspaper yesterday. He isn’t stupid now.
Exercise 2. Complete the sentences, using the infinitive, gerund or present participle of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu sau sử dụng "to V", "V-ing" hoặc thì hiện tại hoàn thành với các động từ trong ngoặc.)
- 1. It is easy (see)__to see__ animals on the road in daylight but sometimes at night it is difficult (avoid)__ to avoid__ (hit)__ hitting__them. (Rất dễ để nhìn thấy động vật trên đường vào ban ngày nhưng thỉnh thoảng rất khó để tránh không đụng phải chúng.)
- 2. I caught him (climb) __climbing__ over my wall. I asked him (explain)__ to explain__but he refused (say)__ to say__anything, so in the end I had (let)_______to let__him (go)__ go__ . (Tôi bắt được cậu ta đang trèo qua tường. Tôi yêu cầu cậu ta giải thích nhưng cậu ta từ chối nói bất cứ điều gì, vì vậy cuối cùng tôi phải để cậu ấy đi.)
- 3. It is pleasant (sit) __to sit__ by the fire at night and (hear)__ hear__the wind (howl)__ howling__outside. (Thật thoải mái khi người bên bếp lửa vào buổi tối và nghe tiếng gió rít bên ngoài.)
- 4. There was no way of (get)__ getting__ out of the building except by (climb)__ climbing__down a rope and Ann was too terrified (do)__ to do__this. (Không có đường nào để ra khỏi tòa nhà trừ việc trèo xuống bằng dây thừng và Ann đã quá sợ hãi để làm điều này.)
- 5. We heard the engine (roar)__ roaring___ as the plane began (move)__ to move__and we saw the people on the ground (wave) ___waving__ goodbye. (Chúng tôi nghe thấy tiếng động cơ gầm khi máy bay bắt đầu di chuyển và chúng tôi thấy mọi người trên mặt đất đang vẫy tay tạm biệt.)
- 6. It’s no good (write)__ writing__ to him; he never answers letters. The only thing (do)__ to do__ is (go)__ to go__ and (see) __see__ him. (Chẳng có ích gì mà viết thư cho anh ta đâu; anh ta không bao giờ trả lời thư cả. Thứ duy nhất để làm là đến và gặp anh ta.)
- 7. Ask him (come)__ to come___ in. Don’t keep him (stand) ___standing___ at the door. (Bảo anh ấy vào đây. Đừng để anh ta đứng ở cửa nữa.)
- 8. We watched the children (jump)___ jump/jumping__ from a window and (fall)__ fall/falling__into a blanket held by the people below. (Chúng tôi xem lũ trẻ nhảy xuống từ cửa sổ và ngã vào tấm thảm được giữ bởi mọi người ở phía dưới.)
- 9. It is very unpleasant (wake)___ to wake__up and (hear)__ hear__ the rain (beat)___ beating__ on the windows. (Chẳng dễ chịu khi thức dậy và nghe tiếng mưa rơi ngoài cửa sổ.)
- 10. He saw the lorry (begin)__ begin/beginning__ (roll)__ to roll/rolling__ forwards but he was too far away (do)___ to do___anything (stop) ___ to stop__ it. (Anh ấy thấy chiếc xe tải bắt đầu chuyển bánh nhưng anh ấy ở quá xa để làm bất cứ thứ gì để dừng nó lại.)
Exercise 3. Join each of the following pairs of sentences, using an appropriate participle (present, past or perfect.) (Kết hợp các cặp câu sau thành 1 câu, dùng thì thích hợp (hiện tại, quá khứ hoặc hoàn thành.)
- Knowing that he was poor, I offerd to pay his fare. (Biết rằng anh ấy nghèo, tôi đã trả tiền vé cho anh ấy.)
- Becoming tired of my complaints about the programme, she turned it off. (Mệt mỏi vì lời phàn nàn của tôi về chương trình đó, cô ấy tắt nó đi.)
- Finding/ Having found no one at home, he left the house in a bad temper. (Nhận thấy không có ai ở nhà, anh ta rời khỏi nhà trong tức tối.)
- Having removed all the traces of his crime, the criminal left the building. (Khi đã xóa hết dấu vết phạm tội, tên trộm rời khỏi tòa nhà.)
- Realizing that he had missed the last train, he began to walk. (Nhận ra đã l[x chuyến tàu cuối, anh ấy bắt đầu đi bộ.)
- Exhausted by his work, he threw himself on his bed. (Kiệt sức vì công việc, anh ấy ngã xuống giường.)
- Having spent all his money, he decided to go home and ask his father for a job. (Khi đã tiêu hết tiền, anh ta quyết định về nhà và xin bố 1 công việc.)
- Having escaped from prison, he lokked for a place where he could get food. (Sau khi trốn khỏi tù, anh ta tìm nơi để lấy đồ ăn.)
- Having heard the story before, he did not want to hear it again. (Vì đã nghe câu chuyện trước đó, anh ấy không muốn nghe lại nữa.)
- Having found the money, they began quarrelling about how to divide it. (Khi đã tìm thấy tiền, họ cãi nhau về cách phân chia số tiền đó.)
Exercise 4. Rewrite the following sentences, using an infinitive or a present participle to repalce a relative clause. (Viết lại những câu sau, dùng “to V” hoặc thì hiện tại hoàn thành để thay thế mệnh đề quan hệ.)
- Minh is the last boy to leave the boat. (Minh là cậu con trai cuối cùng rời thuyền.)
- My son has a lot of books to read. (Con trai tôi có nhiều sách để đọc.)
- My mother is in the kitchen. She has something to do there. (Mẹ tôi đang ở trong bếp. Bà ấy có việc để làm trong đó.)
- The children need a garden to play in. (Lũ trẻ cần 1 khu vườn để vui chơi.)
- The man waiting for the bus over there often shelters in my doorway. (Người đàn ông đợi xem buýt ở đằng kia thường trú ẩn ở ô cửa của tôi.)
- The boys attending this school have to wear uniform. (Những cậu bé tham gia trường này phải mặc đồng phục.)
- Bill, wanting to make an impression on Ann, took her to the cave. (Bill vì muốn tạo ấn tượng với Ann nên đã dẫn cô ấy đến hang động.)
Xem thêm bài viết khác
- B. Language focus Unit 13: Hobbies
- SBT tiếng Anh 11: Language focus Unit 10 Nature in danger
- A. Reading Unit 14: Recreation
- SBT tiếng Anh 11: Language focus Unit 9 The post office
- D. Writing Unit 3: A party
- C. Speaking Unit 4: Volunteer Work
- B. Language focus Unit 5: Illiteracy
- C. Speaking Unit 13: Hobbies
- B. Language focus Unit 2: Personal Experiences
- A. Reading Unit 16: The Wonders of the World
- C. Speaking Unit 6: Competitions
- B. Language focus Unit 4: Volunteer Work