Đáp án phiếu bài tập tuần 16 đề B toán 4 tập một
Bài làm:
ĐỀ B
PHẦN 1
1.
C. 6902 : 34 = 203 (m)
(203 + 34) x 2 = 474 (m)
2.
B. Cửa hàng thứ nhất bán hết số gạo đó sớm hơn và sớm hơn 4 ngày.
3. Số Lan nghĩ là:
A. 208
4. 315 là thương của:
D. 67625 và 215
PHẦN 2
1.
a) 126700 : 350 + 118300 : 350 = (126700 + 118300) : 350 = 245000 : 350 = 700 | b) 57150 : 127 - 31750 : 127 = (57150 - 31750) : 127 = 25400 : 127 = 200 |
2. Giả sử 8 tờ giấy bạc đều là loại 5000 đồng thì tổng số tiền là:
5000 x 8 = 40000 (đồng)
Số tiền thừa là:
40000 - 31000 = 9000 (đồng)
Sở dĩ thừa ra 9000 đồng vì đã thay số tờ giấy bạc 2000 đồng bằng số tờ giấy bạc 5000 đồng. Mỗi lần thay 1 tờ giấy bạc loại 2000 đồng bằng 1 tờ giấy bạc loại 5000 đồng thì số tiền thừa ra là:
5000 - 2000 = 3000 (đồng)
Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là:
9000 : 3000 = 3 (tờ)
Số tờ giấy bạc loại 5000 đồng là:
8 - 3 = 5 (tờ)
Đáp số: 3 tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5 tờ giấy bạc loại 5000 đồng.
3. : $\overline{?3}$ = $\overline{3?}$ hay $\overline{3?}$ x $\overline{?3}$ =
Chữ số hàng chục của thừa số thứ hai không vượt quá 1 vì nếu bằng 2 thì x 23 = $\overline{6??}$ > $\overline{3??}$
Chữ số hàng chục của thừa số thứ hai khác 0 (Vì là hàng cao nhất) nên chữ số này bằng 1
Chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất bằng 0 vì nếu lớn hơn 0 cho dù bằng 1 thì 31 x 13 = 403 >
Ta có phép tính: 30 x 13 = 390 hay 390 : 12 = 30
Xem thêm bài viết khác
- Phiếu bài tập tuần 33 toán 4 tập hai (Đề A)
- Phiếu bài tập tuần 18 toán 4 tập một (Đề B)
- Phiếu bài tập tuần 25 toán 4 tập hai (Đề B)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 13 đề A toán 4 tập một
- Đáp án phiếu bài tập tuần 20 đề B toán 4 tập hai
- Đáp án phiếu bài tập tuần 18 đề A toán 4 tập một
- Phiếu bài tập tuần 35 toán 4 tập hai (Đề A)
- Phiếu bài tập tuần 26 toán 4 tập hai (Đề A)
- Phiếu bài tập tuần 5 toán 4 tập một (Đề B)
- Phiếu bài tập ôn tập học kì 1 toán 4 tập một (Đề A2)
- Phiếu bài tập tuần 13 toán 4 tập một (Đề B)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 7 đề B toán 4 tập một