Đáp án phiếu bài tập tuần 19 đề B toán 4 tập hai
Bài làm:
Phần 1. Trắc nghiệm
1.
= $38dm^{2}$ (S) = $30dm^{2}56cm^{2}$ (Đ) = $3 000 407m^{2}$ (Đ) | = $1527dm^{2}$ (Đ) = $1m^{2}56dm^{2}$ (Đ) = $100 056m^{2}$ (S) |
2. Số đo thích hợp chỉ diện tích 1 tỉnh là:
Đáp án đúng là: D. 5460
3.
5 < 4 + 2 < $15207000m^{2}$ > $99 000dm^{2}$ < $101 000cm^{2}$ | = $10 000 000m^{2}$ = $20 002 000m^{2}$ = $1306dm^{2}$ < $90^{2}$ |
4.
Phần 2. Trình bày chi tiết các bài toán
1. Bài giải:
Đổi 5dm = 50 cm
Đáy của hình bình hành đó là: (50 - 12) : 2 = 19 (cm)
Chiều cao của hình bình hành là: 50 - 19 = 31 (cm)
Diện tích của hình bình hành đó là: 19 x 31 = 589 ()
Đáp số:
2. Bài giải:
Ta có: DC =24 : 3 = 8 (cm)
Nối A với C: Diện tích hình tam giác ADC = (AH x DC) : 2 (cạnh đáy DC và chiều cao AH) (1)
Mặt khác, diện tích hình tam giác ADC = (AD x CE) : 2 (cạnh đáy AD và chiều cao CE) (2)
Từ (1) và (2) ta có: (AH x DC) : 2 mà CE = 2 x AH vậy AH x DC = AD x 2 x AH (3)
Từ (3) ta có: AD = DC : 2 => Vậy AD = 8 : 2 = 4 cm.
Chu vi hình bình hành ABCD là: (8 + 4) x 2 = 24 (cm)
Đáp số: 24 cm.
Xem thêm bài viết khác
- Đáp án phiếu bài tập tuần 2 đề A toán 4 tập hai
- Phiếu bài tập tuần 14 toán 4 tập một (Đề A)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 24 đề B toán 4 tập hai
- Phiếu bài tập tuần 25 toán 4 tập hai (Đề B)
- Phiếu bài tập ôn tập học kì 1 toán 4 tập một (Đề A1)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 21 đề B toán 4 tập hai
- Đáp án phiếu bài tập tuần 1 đề B toán 4 tập một
- Phiếu bài tập tuần 12 toán 4 tập một (Đề B)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 12 đề A toán 4 tập một
- Phiếu bài tập tuần 29 toán 4 tập hai (Đề A)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 1 đề A toán 4 tập một
- Đáp án phiếu bài tập tuần 16 đề B toán 4 tập một