Getting started Unit 1: My new school
Dưới đây là phần khởi động của Unit 1, giới thiệu về chủ đề xuyên suốt toàn bài. Bài viết cung cấp gợi ý giải bài tập và phần dịch nghĩa giúp bạn hiểu và làm bài tập tốt hơn
1. Listen and read
2. Listen and read the following poem
3. Match the words with the school things. Then listen and repeat.
1. Listen and read:
- Phong: Oh, someone's knocking at the door.
- Phong's Mum: Hi, Vy. You're early. Phong's having breakfast.
- Vy: Hi, Mrs Nguyen. Oh dear, I'm sorry. I'm excited about our first day at school.
- Phong's Mum: Ha ha, I see. Please come in.
- Vy: Hi, Phong. Are you ready?
- Phong: Yes, just a minute.
- Vy: Oh I have a new friend. This is Duy.
- Phong: Hi, Duy. Nice to meet you.
- Duy: Hi, Phong. Nice to meet you too. I live here now. I go to the same school as you.
- Phong: That's good. School will be great - you'll see. Hmm, your schoolbag looks heavy.
- Duy: Yes, it is. I have new notebooks, a new calculator, and new pens.
- Phong: And you're wearing the new uniform Duy. You look smart!
- Duy: Thanks, Phong.
- Phong: Let me put on my uniform too. Then we can go.
- Vy: Sure, Phong.
Dịch:
- Phong: Ồ, có ai đó đang gõ cửa kìa.
- Mẹ Phong: Chào Vy. Cháu đến sớm quá. Phong đang ăn bữa sáng.
- Vy: Chào cô Nguyên. Ồ, cháu xin lỗi. Cháu đang rất phấn khích về ngày đầu tiên đến trường này.
- Mẹ Phong: Ha ha, cô hiểu mà. Cháu hãy vào nhà đi.
- Vy: Chào, Phong. Cậu ẵn sàng chưa?
- Phong: Chờ mình một chút.
- Vy: À, mình có một người bạn mới đấy. Đây là Duy.
- Phong: Chào Duy. Rất vui được gặp cậu.
- Duy: Chào Phong. Mình cũng rất vui được gặp cậu. Bây giờ mình sống ở đây. Mình học cùng trường với cậu đấy.
- Phong: Thật tốt quá. Trường học sẽ rất tuyệt đấy - rồi cậu sẽ thấy. Hm, cặp sách của cậu trông có vẻ nặng nhỉ.
- Duy: Đúng vậy. Mình có vài quyển vở mới, một cái máy tính và vài chiếc bút mới.
- Phong: Và cậu đang mặc đồng phục mới, Duy. Trông cậu thật sáng sủa.
- Duy: Cám ơn cậu, Phong.
- Phong: Để mình mặc đồng phục nhé. Rồi chúng ta cùng đi.
- Vy: Chắc chắn rồi, Phong.
a. Are these sentences true (T) or false (F)? (Những câu sau là đúng (T) hay là sai(F) ?)
- Vy and Duy are early. (T)
- Phong is eating. (T)
- Duy is Phong's friend. (F)
- Duy lives near Phong. (T)
- Phong is wearing a school uniform. (F)
b. Find these expressions in the conversation. Check what they mean. (Tìm những từ ngữ biểu đạt sau trong đoạn hội thoại. Kiểm tra xem nghĩa của chúng là gì)
- Oh dear : ôi trời
- You'll see : rồi bạn sẽ thấy
- Come in: mời vào
- Sure: chắc chắn rồi
c. Work in pairs. Create short role-plays with the expressons. Then practice them. (Làm việc theo cặp. Tạo đoạn đối thoại ngắn bằng cách sử dụng những từ ngữ biểu đạt trên. Sau đó luyện tập chúng)
Ví dụ:
A: Oh dear. I forgot my calculator.
B: That's OK, you can borrow mine.
A: Thank you.
Dịch:
A: Ôi trời. Tớ để quên máy tính của mình rồi.
B: Không sao đâu, cậu có thể mượn của mình.
A: Cám ơn cậu.
2. Listen and read the following poem. (Nghe và đọc theo bài thơ dưới đây)
Get up, Nam
Get up, Nam
You're going back to school
Your friend are going back to school,too.
The new school years starts today.
You've got new shoes.
You've got new pens.
Your friend are on their way.
Dịch:
Thức dậy nào, Nam
Thức dậy nào, Nam
Cậu phải trở lại trường rồi
Bạn bè của cậu cũng đang trở lại trường.
Năm học mới sẽ bắt đầu vào hôm nay đấy.
Cậu đã có giày mới
Cậu đã có bút viết mới
Bạn bè cậu đang đến trường rồi.
a. Work in pairs. Write a poem about your partner. Use the poem above to help you. (Làm việc theo đôi. Viết một bài thơ về người bạn cộng sự của mình. Sử dụng bài thơ phía trên để giúp bạn)
b. Now read the poem to your partner.(Đọc bài thơ ấy cho cộng sự của bạn).
3. Match the words with the school things. then listen and repeat. (Nối các từ với những đồ dùng liên quan đến trường học thích hợp. Sau đó nghe và đọc lại)
- b. pencil sharpener (gọt bút chì)
- e. compass (compa)
- j. schoolbag (cặp sách)
- d. rubber (cục tẩy)
- c. calculator (máy tính)
- i. pencil case (hộp bút)
- f. notebook (vở)
- a. bicycle (xe đạp)
- g. ruler (thước kẻ)
- h. textbook (sách giáo khoa)
4. Look around the class - what other things do you have in your class? ask your teacher. (Nhìn xung quanh lớp của bạn - còn thứ gì khác mà bạn thấy trong lớp? Hãy hỏi giáo viên của bạn)
Ví dụ:
- There's a map on the wall.
- There's a black-board.
- There are many rulers on the desks.