Ghi lại những từ láy được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày của em và những người xung quanh. Tìm sắc thái ý nghĩa của những từ láy đó so với tiếng gốc của chúng
2. Ghi lại những từ láy được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày của em và những người xung quanh. Tìm sắc thái ý nghĩa của những từ láy đó so với tiếng gốc của chúng.
Bài làm:
- Các từ láy có sắc thái ý nghĩa nhẹ hơn tiếng gốc: tim tím, trăng trắng, nho nhỏ, be bé, đo đỏ, heo héo
- Các từ láy có sắc thái ý nghĩa nặng hơn tiếng gốc: sạch sành sanh, sát sàn sạt
Xem thêm bài viết khác
- Cho những đại từ sau, hãy xếp vào ô mà em cho là phù hợp : tôi, chúng tôi, nó, chúng nó, ta, chúng ta...
- Hãy nhớ lại những nét riêng của quê hương mình về thời tiết, sinh hoạt, cảnh vật khi xuân về, tết đến và cho biết những ấn tượng sâu sắc nhất của em
- Đọc 2 câu cuối của bài thơ và trả lời câu hỏi:
- Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
- Kể vắn tắt các truyện ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ nguồn gốc của các thành ngữ sau:
- Dựa vào dàn bài chi tiết đã lập ở bài 7, viết bài tập làm văn số 2 (văn biểu cảm)
- Bài thơ có những nét đặc sắc gì về nghệ thuật, đặc biệt là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình?
- Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học
- Soạn văn 7 VNEN bài 1: Cổng trường mở ra
- Lập dàn ý cho đề bài: Loài cây em yêu
- Sưu tầm một đoạn thơ/ đoạn văn viết về mùa xuân. Ghi lại những suy nghĩ và cảm nhận của em khi đọc đoạn thơ/ đoạn văn đó.
- Soạn văn 7 VNEN bài 13: Tiếng gà trưa