Giải bài 27 vật lí 6: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
Sự bay hơi và sự ngưng tụ là gì ? Để trả lời câu hỏi này, KhoaHoc xin chia sẻ Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo) thuộc chương trình SGK lớp 6. Hi vọng với kiến thức trọng tâm và hướng dẫn trả lời câu hỏi một cách chi tiết, đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn
Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn giải bài tập SGK
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài
Trang 84 - sgk vật lí 6
Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm ?
Trang 84 - sgk vật lí 6
Có hiện tượng gì xảy ra ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm ? Hiện tượng này có xảy ra ở cốc đối chứng không ?
Trang 84 - sgk vật lí 6
Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có thể là do nước ở trong cốc thấm ra không ? Tại sao ?
Trang 84 - sgk vật lí 6
Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm là do đâu mà có ?
Trang 84 - sgk vật lí 6
Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không ?
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài
Bài tập 6: trang 84 - sgk vật lí 6
Hãy nêu hai thí dụ về hiện tượng ngưng tụ.
Bài tập 7: trang 84 - sgk vật lí 6
Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm.
Bài tập 8: trang 84 - sgk vật lí 6
Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút kín thì không cạn ?
=> Trắc nghiệm vật lí 6 bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
Xem thêm bài viết khác
- Giải vật lí 6: Bài tập 7 trang 84 sgk
- Tìm từ thích hợp trong ngoặc kép để điền vào chỗ trống của câu sau:
- Giải bài 4 vật lí 6: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
- Giải câu 5 bài 5: Khối lượng Đo khối lượng
- Giải vật lí 6: Bài tập 6 trang 84 sgk
- Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên? trang 65 sgk vật lí 6
- Về nhà, hãy làm thử một lực kế, phải nhớ chia độ cho lực kế đó.
- Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ?
- Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5.
- Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:
- Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu ?
- Điền vào chỗ trống của câu sau: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm ........