Giải bài 32 sinh 12: Nguồn gốc sự sống
Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học. Dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, quá trình tiến hóa lâu dài đã hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay. Sau đây, KhoaHoc tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải các câu hỏi.
A. Lý thuyết
I. Tiến hóa hóa học
1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
- Giả thuyết của Oparin và Handan: các chất hữu cơ đơn giản đều được tổng hợp từ các chất vô cơ nhờ năng lượng: sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,..

- Các nhà khoa học tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết: Miler, Uray, ...
2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử
- Trong điều kiện nhất định, các chất đơn phân kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử
- ARN là vật chất di truyền đầu tiên của sự sống
- Nhờ CLTN, cho tới ngày nay, ADN là vật chất di truyền thay thế ARN, hình thành các quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã
II. Tiến hóa tiền sinh học
- Nhờ CLTN, các giọt nước chứa các phân tử hữu cơ được bao bọc với lớp lipit kị nước tiến hóa thành các tế bào sơ khai
- Cấu trúc sơ khai đầu tiên gọi là Coaxecva với đặc tính:
- Có khả năng tăng kích thước
- Duy trì tính ổn định trong dung dịch
- Trải qua quá trình tiến hóa sinh học, từ các tế bào sơ khai hình thành nên các loài sinh vật đa dạng như hiện nay.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Trang 139 - sgk Sinh học 12
Trình bày thí nghiệm của Mile về sự hình thành của các hợp chất hữu cơ.
Câu 2: Trang 139 - sgk Sinh học 12
Nêu thí nghiệm chứng minh các prôtêin nhiệt có thể tự hình thành từ các axit amin mà không cần đến các cơ chế dịch mã.
Câu 3: Trang 139 - sgk Sinh học 12
Giả sử ở một nơi nào đó trên Trái Đất hiện nay các hợp chất hữu cơ được tổng hợp từ chất vô cơ trong tự nhiên thì liệu từ các chất này có thể tiến hoá hình thành nên các tế bào sơ khai như đã từng xảy ra trong quá khứ? Giải thích.
Câu 4: Trang 139 - sgk Sinh học 12
Nêu vai trò của lipit trong quá trình tiến hóa tạo nên lớp màng bán thấm.
Câu 5: Tang 139 - sgk Sinh học 12
Giải thích chọn lọc tự nhiên giúp hình thành lên các tế bào sơ khai như thế nào.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 35 sinh 12: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
- Từ quần thế cây 2n người ta tạo ra được quần thể cây 4n quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới, vì sao?
- Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
- Giải bài 36 sinh 12: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
- Nêu đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên NST X quy định
- Nêu phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai?
- Giả sử rằng ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba nhiễm về NST số 2 (sự bất cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST
- Trong chuẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
- Giải thích tại sao lại khó có thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất
- Trong phép lai một tính trạng, để cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội : 1 lặn thì cần có các điều kiện gì?
- Giải thích cơ chế hình thành loài mới bằng con đường đa bội hoá
- Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với giới tính X ở người lại dễ được phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên NST thường?