-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải câu 1 bài 29: Thấu kính mỏng sgk Vật lí 11 trang 189
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài
Câu 1: Trang 189 Sgk Vật lí lớp 11
Thấu kính là gì ? Kể tên các loại thấu kính
Bài làm:
Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa,...) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng
Theo hình dạng, thấu kính chia làm hai loại:
- Thấu kính lồi (còn được gọi là thấu kính rìa mỏng)
- Thấu kính lõm (còn được gọi là thấu kính rìa dày)
Trong không khí, thấu kính lồi là thấu kính hội tụ, thấu kính lõm là thấu kính phân kì
Cập nhật: 07/09/2021
Xem thêm bài viết khác
- Trình bày nội dung thuyết êlectron.
- Trình bày thao tác hàn điện và giải thích vì sao phải làm thế?
- Giải bài 35 vật lí 11: Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì (Phần 2)
- Lực Lo-ren-xơ là gì? Viết công thức của lực Lo-ren-xơ.
- Giải câu 1 bài 34: Kính thiên văn sgk Vật lí 11 trang 216
- Cho một điện tích di chuyển trong điện trường dọc theo một đường cong kín xuất phát từ điểm M rồi trở lại điểm M. Công của lực điện bằng bao nhiêu ?
- Hai điện tích điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện
- Trong các trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm ?
- Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
- Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 11.3, trong đó nguồn điện có suất điện động
(V) và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = R2 = 30 ; R3 = 7,5 . - Định luật Ôm đối với toàn mạch đề cập tới loại mạch điện kín nào? Phát biểu định luật và viết hệ thức biểu thị định luật đó.
- Bằng những cách nào để nhận biết có dòng điện chạy qua một vật dẫn?
Nhiều người quan tâm