Giải câu 3 Bài 11 Peptit và protein
Câu 3.(Trang 55/SGK)
Peptit là gì ? Liên kết peptit là gì ? có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit ?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).
Bài làm:
- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit
- Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit
- Trong một tripeptit có 2 liên kết peptit
- Công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin
H2N – CH2 – CO–NH–CH(CH3)CO–NH–CH(CH2–C6H5)COOH Gly-Ala-Phe
CH3–CH(NH2)CO–NH–CH2–CO–NH–CH(CH2–C6H5)COOH Ala-Gly-Phe
CH3–CH(NH2)CO–NH–CH(CH2–C6H5)CO–NH–CH2–COOH Ala-Phe-Gly
H2N – CH2 – CO–NH–CH(CH2–C6H5)CO–NH–CH(CH3)COOH Gly-Phe-Ala
H2N–CH(CH2–C6H5)CO–NH–CH2–CO–NH(CH3)CH–COOH Phe-Gly-Ala
H2N–CH(CH2–C6H5)CO–NH–CH(CH3)CO–NH–CH2–COOH Phe-Ala-Gly
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 5 Bài 15: Luyện tập Polime và vật liệu polime
- Giải câu 5 Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
- Giải câu 4 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
- Giải câu 7 Bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại
- Giải câu 5 Bài 14: Vật liệu polime
- Giải câu 3 bài Este
- Giải câu 3 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
- Giải câu 2 Bài 33: Hợp kim của sắt
- Giải bài 43 hóa học 12: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế
- Giải câu 10 Bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại
- Hãy nhận biết hai dung dịch riêng rẽ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử.
- Giải câu 2 bài 2: Lipit