-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài 18 hóa học 12: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
Bài học này trình bày nội dung: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại. Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 12, KhoaHoc sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Tính chất vật lí
- Tính dẻo: do các ion dương trong mang tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau một cách dễ dàng mà không bị tạch khỏi nhau nhờ các electron tự do.
- Tính dẫn điện: Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại , nhưng electron chuyển động tự do sẽ chuyển động thành dòng có hướn từ âm đến dương.
- Tính dẫn nhiệt: do có các electron tự do trong mạng tinh thể.
- Ánh kim: các electron tự do trong mạng tinh thể phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được
=>Tính chất vật chung của kim loại do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
II. Tính chất hóa học
Tính chất hoá học chung là tính khử.
M → Mn+ +ne (1 ≤ n ≤ 3)
1. Tác dụng với phi kim
- Tác dụng với clo: 2Fe + Cl2 →(to) 2FeCl3
- Tác dụng với oxi: 4Al + O2 →(to) 2Al2O3
- Tác dụng với lưu huỳnh: Hg + S →(to) HgS
2. Tác dụng với dung dịch axit
- Dung dịch HCl, H2SO4 loãng : kim loại khử H+ thành H2
Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: kim loại khử N+5, S+6 xuống số oxi hóa thấp hơn
Ví dụ: 3Cu + HNO3 loãng → 3CuSO4 + 2NO↑ + 4H2O
3. Tác dụng với nước: kim loại nhóm IA và IIA
Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
4. Tác dụng với dung dịch muối
- Kim loại mạnh hơn khử ion kim loại yếu hơn trong muối thành kim loại tự do:
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
III. Dãy điện hoá của kim loại
- Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa khử của kim loại. Ví dụ: Ag+/Ag ; Cu2+/ Cu
- Các kim loại trong dãy điện hoá được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần.
- Dãy điện hoá cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử: chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1.(Trang 88 SGK)
Giải thích vì sao kim loại đều có tính vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim.
Câu 2.(Trang 88 SGK)
Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?
Câu 3.(Trang 88 SGK)
Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân.
A. Bột sắt.
B. Bột lưu huỳnh.
C. Bột than.
D. Nước.
Câu 4.(Trang 89 SGK)
Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giói thiệu một phương pháp hoá học đơn giản để có thể loại được tạp chất.
Câu 5.(Trang 89 SGK)
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 6.(Trang 89 SGK)
Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 33,95 gam
B. 35,20 gam
C. 39,35 gam
D. 35,39 gam
Câu 7.(Trang 89 SGK) Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:
a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+.
b) Cl, Cl-, Br, Br-, F, F-, I, I-.
Câu 8.(Trang 89 SGK) Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi
A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại
B. khối lượng riêng của kim loại
C. tính chất của kim loại
D. các electron tự do trong tinh thể kim loại
=> Trắc nghiệm hóa học 12 bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại (P1)
-
Sơ đồ tư duy bài 15 Lịch sử 12: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 Sơ đồ tư duy Lịch sử 12
-
Sơ đồ tư duy bài 1 Lịch sử 12: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945-1949) Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 1
-
Sơ đồ tư duy bài 13 Lịch sử 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 Sơ đồ tư duy Lịch sử 12
-
Sơ đồ tư duy bài 4 Lịch sử 12: Các nước Đông Nam Á, Ấn Độ Sơ đồ tư duy Lịch sử 12
-
Gió và tình yêu thổi trên đất nước tôi Đáp án đề minh họa 2022 môn Ngữ văn
- Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O Al2O3 ra NaAlO2 - Hóa 12
- Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 Hóa học lớp 12
- Công thức tính nhanh số đồng phân Công thức giải nhanh bài tập Hóa học
- CHƯƠNG 1: ESTE. LIPIT
- CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
- CHƯƠNG 3: AMIN. AMINOAXIT VÀ PROTEIN
- CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
- CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
- CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM
- CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
- CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
- CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
- Không tìm thấy