Giải câu 3 bài Luyện tập sgk Toán 4 trang 128
Câu 3: Trang 128 sgk toán lớp 4
a)
; b) \(\frac{4}{6}+\frac{18}{27}\) c) \(\frac{15}{25}+\frac{6}{21}\)
Bài làm:
a)
;
Ta thấy: 15 : 3 = 5 và 3 : 3 = 1 nên chia cả tử và mẫu của
cho 3.
Rút gọn : ![]()
Cộng :
= \(\frac{1}{5}+\frac{2}{5}= \frac{1+2}{5} = \frac{3}{5}\)
b) ![]()
Rút gọn:
Ta thấy 6 : 2 = 3; 4 : 2 = 2 nên chia cả tử và mẫu của
cho 2.
;
Ta thấy 18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3 nên chia cả tử và mẫu của
cho 9.
![]()
Cộng hai phân số:
= \(\frac{2}{3}+\frac{2}{3}= \frac{2 + 2}{3} = \frac{4}{3}\)
c) ![]()
Rút gọn:
Ta thấy 15 : 5 = 3; 25 : 5 = 5 nên chia cả tử và mẫu của
cho 5.
;
Ta thấy 6 : 3 = 2; 21 : 3 = 7 nên chia cả tử và mẫu của
cho 3.
![]()
Hai phân số có mẫu số 5 khác 7, nên ta quy đồng về cũng mẫu rồi cộng.
Quy đồng mẫu số:
;
![]()
Cộng hai phân số có cùng mẫu là 35:
= \(\frac{3}{5}+\frac{2}{7}=\frac{21}{35}+\frac{10}{35}= \frac{31}{25}\)
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài tập 5 trang 153 sgk toán 4
- Giải câu 4 bài Luyên tập Biểu thức có chứa 1 chữ
- Giải Bài: Chia một số cho một tích
- Giải câu 2 bài Luyện tập chung sgk Toán 4 trang 139
- Giải câu 2 bài Phép chia phân số sgk Toán 4 trang 136
- Giải bài tập 1 trang 162 sgk toán 4
- Giải Câu 2 bài Nhân với số có ba chữ số
- Giải câu 5 bài Luyện tập chung sgk Toán 4 trang 138
- Giải bài Luyện tập sgk Toán 4 trang 137
- Giải câu 3 Bài Luyện tập Triệu và lớp triệu (Tiếp theo)
- Giải câu 2 Bài Luyện tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Giải câu 1 bài nhân với số có tận cùng là chữ số 0