Giải câu 3 trang 114 toán VNEN 8 tập 1
Câu 3: Trang 114 toán VNEN 8 tập 1
Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH. Gọi M là đối xứng của H qua AB, gọi N là đối xứng của H qua AC. Chứng minh rằng:
a) AM = AN;
b) M là đối xứng của N qua A;
c) MHN là tam giác vuông tại H;
d) MN vuông góc CN;
e) BMNC là hình thang vuông.
Bài làm:
a) Vì M đối xứng với H qua AB AH = AM
Và N đối xứng với N qua AC AH = AN
Do đó: AM = AN (4) (= AH).
b) Xét ABM và ABH, có:
AM = AH (H đối xứng với M qua AB)
BM = BH (H đối xứng với M qua AB)
AB chung
$\Delta$ABM = $\Delta$ABH (c−c−c).
$\widehat{MAB}$ = $\widehat{BAH}$ (1)
Tương tự, ta có: ACN = ACH $\Rightarrow$ $\widehat{NAC}$ = $\widehat{CAH}$ (2)
Mà + $\widehat{CAH}$ = 90$^{0}$ (3)
Từ (1), (2) và (3) $\widehat{MAB}$ + $\widehat{BAH}$ + $\widehat{NAC}$ + $\widehat{CAH}$ = 2$\widehat{BAH}$ +2$\widehat{HAC}$ = 2.90$^{0}$ = 180$^{0}$
M, N, A thẳng hàng. (5)
Từ (4) và (5) M đối xứng với N qua A.
c) Xét MHN, có: AH = MA = NA (cmt)
AH = $\frac{MA + NA}{2}$ = $\frac{MN}{2}$ $\Delta$MHN vuông tại H.
d) Do ACH = ACN (cmt) $\Rightarrow$ $\widehat{AHC}$ = $\widehat{ANC}$ = 90$^{0}$ $\Rightarrow$ MN $\perp$ CN.
e) Do ABM = ABH (cmt) $\Rightarrow$ $\widehat{AMB}$ = $\widehat{AHB}$ = 90$^{0}$.
Xét tứ giác BMNC, có: = $\widehat{MNC}$ = 90$^{0}$
Mà hai góc này ở vị trí so le trong
BMNC là hình thang
Mà hai góc đó cùng bằng 90
BMNC là hình thang vuông.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 4 trang 46 toán VNEN 8 tập 1
- Giải câu 1 trang 48 toán VNEN 8 tập 1 phần B
- Giải câu 1 trang 46 toán VNEN 8 tập 1 phần C
- Giải câu 5 trang 48 toán VNEN 8 tập 1
- Giải câu 2 trang 126 toán VNEN 8 tập 1
- Tình huống 2 trang 70 VNEN toán 8 tập 1
- Giải câu 3 trang 15 toán VNEN 8 tập 1
- Giải câu 2 trang 144 toán VNEN 8 tập 1
- Giải VNEN toán 8 bài 8: Hình bình hành - Hình chữ nhật
- Giải câu 4 trang 12 toán VNEN 8 tập 1
- Giải VNEN toán 8 bài 2: Diện tích hình tam giác
- Giải VNEN toán 8 bài 5: Hình có tâm đối xứng