Giải câu 4 bài 27: Luyện tập : Ankan và xicloankan sgk Hóa học 11 trang 122
Câu 4: Trang 123 sgk hóa 11
Khi 1,00 g metan cháy tỏa ra 55,6 kJ. Cần đốt bao nhêu lít khí metan (đktc) để lượng nhiệt sinh ra đủ đun 1,00 lít nước (D = 1,00 g/cm3) từ 25,00C lên 100,0oC. Biết rằng muốn nâng 1,00g nước lên 1,0oC cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước.
Bài làm:
Tính nhiệt lượng cần để đun 1 lít nước từ 25,0oC lên 100oC:
- Nhiệt độ của 1,00 g nước lên 1oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là 4,18 J.
- Nhiệt lượng cần để cung cấp cho 1,00 g H2O từ 25,0oC lên 100oC là:
(100 – 25) . 4,18 = 314 (J)
- Ta có 1 lít nước = 1kg nước = 1000g nước
=>Nhiệt lượng cần tiêu tốn cho 1,0 lít nước từ 25,0oC lên 100oC là:
314 .1000 = 314 (kJ)
Tính thế tích khí metan:
Ta có Qtỏa = Qthu = 314kJ
Mà 1g CH4 khi cháy tỏa ra 55,6 kJ
=> 314 kJ cần đốt cháy lượng CH4 là : mCH4 =
= 5,64 g
=>VCH4 = n . 22,4 =
. 22,4 ≈ 7,90 lít
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 5 Bài 8: Amoniac và muối amoni
- Giải bài 29: Anken sgk Hóa học trang 126
- Giải câu 4 bài 27: Luyện tập : Ankan và xicloankan sgk Hóa học 11 trang 122
- Giải câu 1 bài 10: Photpho
- Giải câu 2 bài 27: Luyện tập : Ankan và xicloankan sgk Hóa học 11 trang 123
- Giải câu 4 bài 13: Luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- Giải câu 3 bài 40 hóa 11: Ancol sgk trang 186
- Giải câu 2 bài 37 hoá 11: Nguồn hidrocacbon thiên nhiên sgk trang 169
- Giải bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ. Công thức phân tử và công thức cấu tạo
- Giải thí nghiệm 4 bài thực hành số 5: Phân biệt etanol. phenol, glixerol sgk Hóa học 11 trang 196
- Giải câu 6 bài 16: Hợp chất của cacbon
- Giải câu 4 bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác sgk Hóa học 11 trang 160