Giải câu 4 Bài 29: Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
Câu 4. (Trang 134 SGK)
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.
a) Các kim loại: Al, Ca, Na.
b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.
c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.
Bài làm:
a) Lấy từng kim loại cho tác dụng với nước.
Na tác dụng với nước mãnh liệt tạo thành dung dịch trong suốt.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục do Ca(OH)2 ít tan ;
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
Mg, Al không tan.
Cho dung dịch NaOH vừa thu được vào Mg, Al, kim loại tan là Al, còn lại là Mg.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
b) Cho dung dịch NaOH tác dụng lần lượt với tùng muối.
Dung dịch nào thấy tạo kết tủa vẩn đục là dung dịch CaCl2;
2NaOH + CaCl2 → Ca(OH)2 + 2NaCl
Dung dịch tạo kết tủa trắng keo sau đó tan khi cho dư NaOH là dung dịch AlCl3, còn lại là dung dịch NaCl.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
c) Hòa tan lần lượt các loại bột vào trong nước.
Chất nào tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục là CaO. CaO + H2O → Ca(OH)2
Lọc bỏ kết tủa và cho dung dịch Ca(OH)2 vào 2 chất còn lại, chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 5 Bài 14: Vật liệu polime
- Giải câu 6 bài 4 Luyện tập: Este và chất béo
- Giải câu 1 Bài 33: Hợp kim của sắt
- Cho các dung dịch: Glucozơ, glierol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên?
- Giải bài 8 hóa học 12: Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat
- Giải câu 1 Bài 9 Amin
- Giải câu 3 Bài 33: Hợp kim của sắt
- Giải câu 5 Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
- Giải câu 7 Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
- Giải câu 4 Bài 19: Hợp kim
- Một số mắt xích của phân tử một loại để chế tạo "kính khó vỡ" dùng cho máy bay ô tô, thấu kính như sau:
- Giải bài 4 hóa học 12: Luyện tập: Este và chất béo