Khoa học tự nhiên 6 bài 21: Quan hệ giữa động vật với con người
Soạn bài 21: Quan hệ giữa động vật với con người - sách VNEN khoa học tự nhiên 6 trang 19. Phần dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học, cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động khởi động
- Điền tên các con vật (bò, gà, lợn, vịt) vào trong mỗi hình sau:
- Ngoài các con vật trong hình trên, hãy kể thêm tên những vật nuôi trong nhà mà em biết.
- Trả lời câu hỏi: Những vật nuôi này có liên quan gì với động vật hoang dã và con người?
- Nếu động vật bị tuyệt chủng sẽ ảnh hưởng đến đời sống con người như thế nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Vai trò của động vật đối với con người
- Hoàn thiện bảng 21.1
Tên vật nuôi | Môi trường sống | Vai trò (liệt kê cả mặt có ích và có hại đối với con người) |
Trâu | ||
Bò | ||
Lợn | ||
Gà | ||
Chó | ||
Thỏ |
- Trả lời câu hỏi:
+ Vật nuôi trong nhà có lợi ích gì đối với con người?
+ Vật nuôi trong nhà gây nên tác hại gì đối với con người?
+ Nêu các biện pháp chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong gia đình.
- Điền tên các con vật (gấu, chim cánh cụt, đười ươi, lạc đà, bão, chim gõ kiến) vào mỗi hình sau:
- Ngoài các con vật xuất hiện trong hình trên, hãy kể thêm tên những con vật sống trong môi trường tự nhiên mà em biết.
Hoàn thành bảng 21.2
Tên động vật sống trong môi trường tự nhiên | Môi trường sống | Vai trò đối với con người (liệt kê cả mặt có ích và có hại của động vật sống trong môi trường tự nhiên đối với con người) |
1. Hổ | ||
2. Voi | ||
3. Ngựa | ||
4. Cá thu | ||
5. Chim bồ câu | ||
6. Cá chép |
- Liệt kê môi trường sống của động vật hoang dã.
- Liệt kê những mặt có ích và những mặt có hại của động vật sống trong môi trường tự nhiên đối với con người.
- Hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ các động vật hoang dã.
2. Ảnh hưởng của con người đối với động vật
Quan sát các hình sau và nêu ảnh hưởng của con người tác động đến môi trường sống của các loài sinh vật, từ đó trình bày quan điểm của em về mỗi hoạt động.
- Ngoài các hoạt động của con người tác động lên môi trường thông qua các hình ảnh trên, hãy kể thêm các hoạt động khác của con người tác động đến môi trường sống của các loài sinh vật.
Quan sát hình ảnh về khủng long, voi ma mút, hổ, gấu trúc, hải cẩu, tê giác, rùa, ngựa vằn và thực hiện các hoạt động:
- Điền đúng tên các con vật xuất hiện trong các hình trên.
- Gọi tên các con vật sắp bị tuyệt chủng và nêu các biện pháp bảo vệ các con vật đó.
- Thảo luận và đề xuất một số biện pháp bảo vệ động vật sống trong môi trường tự nhiên.
- Thảo luận về mối quan hệ phụ thuộc giữa con người và động vật.
- Đề xuất các biện pháp tương tác giữa con người và động vật trong mối quan hệ bền vững.
C. Hoạt động luyện tập
Hoàn thành bảng 21.3
STT | Tầm quan trọng thực tiễn | Tên động vật |
1 | Thực phẩm | |
2 | Dược liệu | |
3 | Nguyên liệu | |
4 | Nông nghiệp | |
5 | Làm cảnh | |
6 | Vai trò trong tự nhiên | |
7 | Động vật có hại với đời sống con người | |
8 | Động vật có hại đối với nông nghiệp |
Hoàn thành bảng 21.4
Tên động vật | Cấp độ đe dọa tuyệt chủng | Giá trị của động vật quý hiếm |
1. ốc xà cừ | ||
2. hươu xạ | ||
3. tôm hùm đá | ||
4. rùa mũi vàng | ||
5. cà cuống | ||
6. cá ngựa gai | ||
7. khỉ vàng | ||
8. gà lôi trắng | ||
9. sóc đỏ | ||
10. khướu đầu đen |
- Kể thêm tên các động vật có ở địa phương.
Xem thêm bài viết khác
- Con người thường sử dụng những sản phẩm gì từ cá? Hãy kể tên các loại cá có giá trị kinh tế cao mà em biết.
- 2. Quan sát hình 15.10 và hoàn thành bảng
- Khoa học tự nhiên 6 Bài 10: Đặc trưng của cơ thể sống
- a, Tìm hiểu “thế nào là sinh sản hữu tính?”
- Hãy giải thích tác hại của việc suy giảm số lượng mèo nuôi và rắn trong tự nhiên
- Để làm muối, người ta cho nước biển vào ruộng muối. Nước trong nước biển bay hơi, còn muối đọng lại trên ruộng. Theo em thời tiết như thế nào thì nhanh thu hoạch được muối? Vì sao?
- Nhiệt độ của nước có thay đổi trong thời gian sôi hay không?
- 2. Quả
- Trong chơi bi-a, người chơi muốn làm quả A (màu trắng) đập vào quả B (màu đỏ) (hình 28.11). Lực do vật nào tác động đã làm cho quả A chuyển động? Lực do vật nào tác động làm cho quả B chuyển động? Khi đập vào quả B, chuyển động của quả A có thay đổi gì?
- So sánh một số đặc điểm của mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc bằng cách điền vào bảng 32.6
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống bên dưới mỗi hình ở hình 5.6
- Quan sát hình 18.1, điền các chú thích chỉ mỗi bộ phận có trong cở thể trùng roi...