Thi tìm từ ngữ chỉ vật: chỉ người, chỉ đồ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối
B. Hoạt động thực hành
1. Thi tìm từ ngữ chỉ vật:

Cách thực hiện:
- Em thứ nhất: Viết các từ chỉ người vào ô số 1
- Em thứ hai: Viết các từ chỉ đồ vật vào ô số 2
- Em thứ ba: Viết các từ chỉ con vật vào ô số 3
- Em thứ tư: Viết các từ chỉ cây cối vào ô số 4
Bài làm:
(1) Từ chỉ người: bộ đội, cô giáo, bác sĩ, công nhân, y tá, học sinh, bảo vệ...
(2) Từ chỉ đồ vật: ti vi, tủ lạnh, điều hòa, máy giặt, đồng hồ, khung ảnh, bàn ghế...
(3) Từ chỉ con vật: con mèo, con chó, con sư tử, con chim, con cá, con ong...
(4) Từ chỉ cây cối: cây xoài, cây cam, cây quýt, cây mít, cây hoa hồng, cây sấu...
Xem thêm bài viết khác
- Vì sao câu chuyện nói về thầy giáo của Dũng lại có tên gọi là "Người thầy cũ"?
- Viết một câu theo mẫu Ai làm gì? để nói về một bức tranh trong hoạt động 3
- Chọn ra những từ ngữ viết đúng
- Giải bài 2B: Em làm việc tốt, em nói lời hay
- Sắp xếp các tên đó theo thứ tự bảng chữ cái rồi đọc cho mọi người trong gia đình em nghe
- Nói về người bạn bên cạnh em (dựa vào các câu trả lời của bạn ở hoạt động 6)
- Giải bài 3C: Bạn bè thân thiết
- Giải bài 2A: Em là học sinh đáng yêu
- Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp (trong vở): bút, đọc, ngoan ngoãn, hát, vở, viết, bảng, vẽ, mực...
- Em thích con vật nuôi nào nhất? Con vật ấy có gì đẹp? Con vật ấy có lợi ích gì?
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Bức tranh có những ai? Mỗi người trong tranh đang làm gì?
- Kể cho người thân nghe về trường hoặc lớp học của em