Trắc nghiệm GDCD 10 học kì I (P3)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 học kì I (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
- A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến
- B. Xây dựng nên văn hóa tiên tiến
- C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
- D. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc
Câu 2: Quá trình phát triển từ trứng → tằm → nhộng →bướm → trứng là biểu hiện của
- A. Phủ định biện chứng
- B. Phủ định siêu hình
- C. Phủ định quá khứ
- D. Phủ định hiện tại
Câu 3: Câu nào dưới đây là phủ định biện chứng?
- A. Hết ngày đến đêm
- B. Hết mưa là nắng
- C. Hết hạ sang đông
- D. Hết bĩ cực đến hồi thái lai
Câu 4: Phương pháp học tập nào dưới đây không phù hợp với yêu cầu của phủ định biện chứng?
- A. Học vẹt
- B. Lập kế hoạch học tập
- C. Ghi thành dàn bài
- D. Sơ đồ hóa bài học
Câu 5: Khuynh hướng phát triển tất yếu của sự vật, hiện tượng là quá trình
- A. Phủ định quá khứ
- B. Phủ định của phủ định
- C. Phủ định cái cũ
- D. Phủ định cái mới
Câu 6: Theo Triết học Mác – Lênin cái mới phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Đó là sự
- A. Phủ định sạch trơn
- B. Phủ định của phủ định
- C. Ra đời của các sự vật
- D. Thay thế các sự vật, hiện tượng.
Câu 7: Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của các sự vật hiện tượng, cái mới xuất hiện phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Điều này chỉ ra
- A. Nguồn gốc phát triển của sự vật, hiện tượng
- B. Cách thức phát triển của sự vật, hiện tượng
- C. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng
- D. Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng
Câu 8: Cái mới ra đời phải trải qua quá trình đấu tranh giữa
- A. Cái mới và cái cũ
- B. Cái hoàn thiện và cái chưa hoàn thiện
- C. Cái trước và sau
- D. Cái hiện đại và truyền thống
Câu 9: Sự vận động đi lên, cái mới ra đời thay thế cái cũ nhưng ở trình độ cao hơn, hoàn thiện hơn, đó là
- A. Cách thức phát triển của sự vật và hiện tượng
- B. Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng
- C. Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
- D. Hình thức phát triển của sự vật và hiện tượng
Câu 10: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng là
- A. Cái mới ra đời thay thế cái cũ
- B. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
- C. Quá trình lượng đổi dãn đễn chất đổi
- D. Xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
Câu 11: Theo quan điểm duy vật biện chứng, cái mới ra đời
- A. Dễ dàng
- B. Không đơn giản, dễ dàng
- C. Không quanh co, phức tạp
- D. Vô cùng nhanh chóng
Câu 12: Câu nào dưới đây nói về khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng
- A. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
- B. Con vua thì lại làm vua
- C. Tre già măng mọc
- D. Đánh bùn sang ao
Câu 13: Câu nào dưới đây không nói về khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng?
- A. Trời nắng tốt dưa, trời mưa tốt lúa
- B. Tre già măng mọc
- C. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
- D. Nước chảy đá mòn
Câu 14: Theo quan điểm Triết học, quan điểm nào dưới đây không cản trở sự phát triển của xã hội?
- A. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
- B. Môn đăng hộ đối
- C. Trời sinh voi, trời sinh cỏ
- D. Trọng nam, khinh nữ.
Câu 15: Con người là tác giả của các công trình khoa học. Điều này thể hiện vai trò chủ thể lịch sử nào dưới đây của con người?
- A. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị tinh thần
- B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị nghệ thuật
- C. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất
- D. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị sống
Câu 16: Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên?
- A. Vịnh Hạ Long
- B. Truyện Kiều của Nguyễn Du
- C. Phương tiện đi lại
- D. Nhã nhạc cung đình Huế
Câu 17: Động lực nào dưới đây thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội?
- A. Nhu cầu khám phá tự nhiên
- B. Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn
- C. Nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp
- D. Nhu cầu lao động
Câu 18: Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được
- A. Quan tâm
- B. Chăm sóc
- C. Tôn trọng
- D. Yêu thương
Câu 19: Các cuộc cách mạng có vai trò nào dưới đây?
- A. Thay thế phương thức sản xuất
- B. Xóa bỏ áp bức, bóc lột
- C. Thiết lập giai cấp thống trị
- D. Thay đổi cuộc sống
Câu 20: Là chủ thể của lịch sử, con người cần được Nhà nước và xã hội
- A. Tạo công ăn việc làm
- B. Chăm sóc sức khỏe
- C. Đảm bảo các quyền lợi chính đáng
- D. Đáp ứng đầy đủ các nhu cầu
Câu 21: Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì con người. Điều này khẳng định.
- A. Con người là chủ thể của sự phát triển xã hội
- B. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội
- C. Con người là động lực của sự phát triển xã hội
- D. Con người là cơ sở của sự phát triển xã hội
Câu 22: Để tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội, con người phải không ngừng
- A. Rèn luyện sức khỏe
- B. Học tập nâng cao trình độ
- C. ứng dụng thành tựu khoa học
- D. lao động sáng tạo
Câu 23: Cuộc cách mạng nào dưới đây giúp con người đấu tranh cải tạo xã hội
- A. Cách mạng kĩ thuật
- B. Cách mạng xã hội
- C. Cách mạng xanh
- D. Cách mạng trắng
Câu 24: Nước ta đang xây dựng một xã hội vì con người, xã hội đó có mục tiêu
- A. Dân chủ, công bằng, văn minh
- B. Dân chủ, văn minh đoàn kết
- C. Dân chủ, bình đẳng, tự do
- D. Dân chủ, giàu đẹp, văn minh.
Câu 25: Hành động nào dưới đây là vì con người?
- A. Sản xuất bom nguyên tử
- B. Sản xuất thực phẩm không đảm bảo vệ sinh
- C. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc
- D. Chôn lấp rác thải y tế.
Câu 26: Xã hội nào dưới đây là xã hội phát triển vì con người?
- A. Xã hội xã hội chủ nghĩa
- B. Xã hội chiếm hữu nô lệ
- C. Xã hội nguyên thủy
- D. Xã hội phong kiến
Câu 27: Một xã hội phát triển vì con người phải là một xã hội mà ở đó con người được tạo điều kiện để
- A. Học tập
- B. Lao động
- C. Phát triển toàn diện
- D. Có cuộc sống đầy đủ
Câu 28: Luận điểm sau đây của Phoi-ơ-bắc: “Không phải Chúa đã tạo ra con người theo hình ảnh của Chúa mà chính con người đã tạo ra Chúa theo hình ảnh của mình” đã bác bỏ luận điểm nào về nguồn gốc của loài người?
- A. Con người là chủ thể sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần.
- B. Con người vừa là sản phẩm cả tự nhiên vừa là sản phẩm của xã hội.
- C. Con người làm ra lịch sử của chính mình.
- D. Chúa tạo ra con người.
Câu 29: Chọn từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây:
“ Xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có điều kiện phát triển toàn diện là . . . . . . . . cao cả của chủ nghĩa xã hội”.
- A. nguyên tắc
- B. điều kiện
- C. lý do
- D. mục tiêu
Câu 30: Các ý kiến dưới đây, ý kiến nào là đúng nhất?
- A. Con người thay đổi lịch sử với sự trợ giúp của các vị thần.
- B. Các vị thần đã quyết định sự biến đổi của lịch sử.
- C. Chỉ có cá nhân kiệt xuất mới làm nên lịch sử.
- D. Con người sáng tạo ra lịch sử trên cơ sở nhận thức và vận động theo các quy luật khách quan.
Câu 31: Theo quan điểm triết học Mac – Lenin, yếu tố nào dưới đây quyết định sự tiến hóa từ vượn thành người?
- A. Chọn lọc tự nhiên
- B. Cuộc sống quần cư thành bầy đàn
- C. Phát triển khoa học
- D. Lao động
Câu 32: Chọn từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây:
“Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được tôn trọng, cần phải được đảm bảo các quyền chính đáng của mình, phải là . . . . . . . phát triển của xã hội.”
- A. trung tâm
- B. tiêu chuẩn
- C. điều kiện
- D. mục tiêu
Câu 33: Lịch sử loài người được hình thành khi:
- A. Con người tạo ra tiền tệ
- B. Con người biết sáng tạo ra các giá trị tinh thần
- C. Chúa tạo ra Adam và Eva
- D. Con người biết chế tạo ra công cụ lao động
Câu 34: Nội dung nào dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức về gia đình?
- A. Con nuôi cha mẹ, con kể từng ngày
- B. Anh em hòa thuận hai thân vui vầy
- C. Nuôi con mới biết công lao mẹ hiền
- D. Công cha như núi Thái Sơn
Câu 35: Gia đình Việt Nam hiện nay chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào dưới đây?
- A. Đạo đức, pháp luật
- B. Đạo đức, tình cảm
- C. Truyền thống, quy mô gia đình
- D. Truyền thống, văn hóa
Câu 36: Nền tảng của hạnh phúc gia đình là
- A. Đạo đức
- B. Pháp luật
- C. Tín ngưỡng
- D. Tập quán
Câu 37: “Người có tài mà không có đức là vô dụng, người có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Câu nói này Bác Hồ muốn nhấn mạnh đến vai trò của
- A. Tài năng và đạo đức
- B. Tài năng và sở thích
- C. Tình cảm và đạo đức
- D. Thói quen và trí tuệ
Câu 38: Câu “Tiên học lễ, hậu học văn” muốn nhấn mạnh đến vai trò của
- A. Lễ nghĩa đạo đức
- B. Phong tục tập quán
- C. Tín ngưỡng
- D. Tình cảm
Câu 39: Trên đường đi học về thấy một phụ nữ vừa bế con nhỏ vừa sách một túi đồ nặng qua đường. Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
- A. Giúp người phụ nữ xách đồ
- B. Lặng lẽ bỏ đi vì không phải việc của mình.
- C. Đứng nhìn người phụ nữ đó
- D. Gọi người khác giúp.
Câu 40: A là kĩ sư xây dựng nhưng không bao giờ tham gia các hoạt động của phường. Nếu là hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp để khuyên A?
- A. Lờ đi vì không liên quan đến mình
- B. Nói xấu A với hàng xóm
- C. Rủ nhiều người đến bắt A phải tham gia
- D. Động viên, cổ vũ A tham gia các hoạt động của phường.
Xem thêm bài viết khác
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 4: Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 15: Công dân với các vấn đề cấp thiết của nhân loại (P1)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 10: Quan niệm về đạo đức (P1)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 15: Công dân với các vấn đề cấp thiết của nhân loại (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử là mục tiêu phát triển của xã hội (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (P1)
- Trắc nghiệm GDCD 10 học kì II (P5)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (P3)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng (P1)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng (P1)
- Trắc nghiệm GDCD 10 học kì I (P4)
- Trắc nghiệm GDCD 10 học kì I (P1)