Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp (trong vở): bút, đọc, ngoan ngoãn, hát, vở, viết, bảng, vẽ, mực...
4. Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp (trong vở): bút, đọc, ngoan ngoãn, hát, vở, viết, bảng, vẽ, mực, chăm chỉ, dịu hiền, tinh nghịch, hỏi, thông minh.
| Từ chỉ đồ dùng học tập | Từ chỉ hoạt động của học sinh | Từ chỉ tính nết của học sinh |
| bút, ..... | đọc, ...... | ngoan ngoãn, ..... |
Bài làm:
| Từ chỉ đồ dùng học tập | Từ chỉ hoạt động của học sinh | Từ chỉ tính nết của học sinh |
| bút, vở, bảng, mực | đọc, hát, viết, vẽ, hỏi | ngoan ngoãn, chăm chỉ, dịu hiền, tinh nghịch, thông minh |
Xem thêm bài viết khác
- Thảo luận, chọn ghép tấm bìa màu xanh vào chỗ trống của tấm bìa màu vàng để tạo thành từ
- Thảo luận để tìm đúng lời khuyên của người cha đối với các con trong câu chuyện Câu chuyện bó đũa
- Kể tên các đồ dùng trong gia đình và lợi ích của chúng
- Kể cho bạn nghe việc em đã làm khiến ông bà vui
- Chọn ra những từ ngữ viết đúng
- Nối từ ngữ chỉ tiếng kêu của gà mẹ với điều gà mẹ muốn nói với gà con là:
- Điều gì sẽ xảy ra nếu gà con mải chơi, không nghe thấy gà mẹ báo nguy hiểm?
- Dựa vào câu chuyện Bà cháu đã đọc, cùng nhau kể về sự việc nêu trong mỗi tranh dưới đây:
- Vì sao câu chuyện nói về thầy giáo của Dũng lại có tên gọi là "Người thầy cũ"?
- Tìm tiếng có nghĩa để điền vào ô trống trong phiếu học tập sau:
- Giải bài 8B: Thầy cô là người mẹ hiền ở trường của em
- Thay nhau hỏi và trả lời: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì?