Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp (trong vở): bút, đọc, ngoan ngoãn, hát, vở, viết, bảng, vẽ, mực...
4. Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp (trong vở): bút, đọc, ngoan ngoãn, hát, vở, viết, bảng, vẽ, mực, chăm chỉ, dịu hiền, tinh nghịch, hỏi, thông minh.
Từ chỉ đồ dùng học tập | Từ chỉ hoạt động của học sinh | Từ chỉ tính nết của học sinh |
bút, ..... | đọc, ...... | ngoan ngoãn, ..... |
Bài làm:
Từ chỉ đồ dùng học tập | Từ chỉ hoạt động của học sinh | Từ chỉ tính nết của học sinh |
bút, vở, bảng, mực | đọc, hát, viết, vẽ, hỏi | ngoan ngoãn, chăm chỉ, dịu hiền, tinh nghịch, thông minh |
Xem thêm bài viết khác
- Qủa gì chẳng mọc trên cây/ Vươn mình đứng giữa trời mây khác thường/ Có chân, có đỉnh, có sườn/ Nước reo vực thẳm, mây vương non ngàn
- Dựa theo tranh, đọc lời gợi ý để kể lại từng đoạn câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Cùng bạn đóng vai trò nói lời xin lỗi của em trong trường hợp sau:
- Kể từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa theo tranh
- Kể cho bạn nghe ông bà em đã yêu quý và chăm sóc em như thế nào?
- Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A (trang 24)
- Kể về một người họ hàng em yêu quý theo gợi ý sau:
- Giải bài 16C: Bé thật chăm ngoan Tiếng Việt lớp 2
- Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống. Viết những từ em chọn vào vở theo đúng thứ tự
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Trong tranh có những ai? Mõi người trong tranh đang làm gì?
- Bạn em nêu tình huống, em nói lời mời, nhờ, đề nghị. Sau đó đổi vai
- Đặt câu theo mẫu dưới đây: