Giải bài 14C: Tin nhắn
Giải bài 14C: Tin nhắn - Sách VNEN tiếng Việt lớp 2 trang 133. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động cơ bản
4. Chọn ý trả lời đúng cho câu hỏi sau:
Chị Nga và Hà đã chọn cách nào để thông báo với Linh?
a. Nhờ một người khác nói lại cho Linh
b. Viết tin nhắn trên một tờ giấy
c. Nói qua điện thoại
5. Chọn ý trả lời cho cột B phù hợp với từng câu hỏi ở cột B. Viết kết quả vào vở theo mẫu:
7. Thay nhau hỏi và trả lời:
a. Chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách nào?
b. Vì sao chị Nga và Hà phải viết tin nhắn cho Linh?
c. Chị Nga nhắn Linh những gì?
d. Hà nhắn Linh những gì?
B. Hoạt động thực hành
1. Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống:
a. (lặng, nặng): ....... nề; (lè, nè): lặc ....... (lóng, nóng): ...... nực
b. (mặc, mặt): ...... trời (nhặt, nhặc): ..... rác (mắc, mắt): ....... áo
2. Viết tin nhắn vào tình huống sau: Bà đến nhà đón em đi chơi. Hãy viết vào giấy 2- 3 câu nhắn lại để anh (hoặc chị) của em biết
C. Hoạt động ứng dụng
Viết tin nhắn cho bố mẹ về việc em sang nhà bạn để mượn một quyển sách
Xem thêm bài viết khác
- Viết vào vở 10 chữ cái trong bảng theo đúng thứ tự
- Hỏi cha mẹ hoặc người thân, em cần làm gì để thể hiện sự thân thiện đối với những người sống xung quanh em
- Kể tên các đồ dùng trong gia đình và lợi ích của chúng
- Tìm câu đố, thành ngữ, tục ngữ chứa tiếng có vần ao hoặc au?
- Cùng người thân chăm sóc một con vật. Khi được chăm sóc, em thấy con vật như thế nào?
- Đọc đoạn 2 và viết vào vở các từ ngữ tả mùi vị, màu sắc của quả xoài cát chín
- Chơi tiếp sức: Tìm nhanh các từ chứa tiếng có vần ai hoặc ay
- Nói tên các đồ vật trong tranh
- Giải vnen tiếng việt 2 bài 9C: Ôn tập 3
- Giải bài 8B: Thầy cô là người mẹ hiền ở trường của em
- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
- Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: