Bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp)
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Cà Mau, Long Xuyên đang phát huy vai trò là các trung tâm kinh tế lớn của vùng.
A. Kiến thức trọng tâm
1. Nông nghiệp
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa của cả nước.
- Các tỉnh trồng nhiều lúa: Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang…
- Trồng cây công nghiệp: mía, đậu tương, dừa….
- Là vùng trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước: xoài, bưởi, nhãn, sầu riêng….
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các tỉnh: Bạc Liệu, Cà Mau, Sóc Trăng….
- Nghề nuôi trồng thủy sản đang phát triển mạnh, chiếm hơn 50% tổng sản lượng thủy sản cả nước như Kiên Giang, An Giang và Cà Mau.
2. Công nghiệp
- Mới phát triển, chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP (20%) năm 2002.
- Các ngành công nghiệp chính: chế biến lương thực thực phẩm (65%), sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành khác.
- Các trung tâm công nghiệp tập trung ở các thành phố, lớn nhất ở Cần Thơ.
3. Dịch vụ
- Chủ yếu là xuất nhập khẩu, vận tải đường thủy, du lịch sinh thái
- Hàng xuất khẩu chủ lực gạo 80%, thủy sản đông lạnh, hoa quả.
- Du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo. Các điểm nổi tiếng: Cần Thơ, Phú Quốc, Châu Đốc…
V. Các trung tâm kinh tế
- Các trung tâm kinh tế của các vùng là các thành phố như: Cần thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
- Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
Trang 129 sgk Địa lí 9
Căn cứ vào bảng 36.1, hãy tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng hằng sông Cửu Long so với cả nước. Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng hằng này.
Trang 130 sgk Địa lí 9
Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
Trang 131 sgk Địa lí 9
Dựa vào hảng 36.2 và kiến thức đã học, cho biết vi sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất?
Trang 133 sgk Địa lí 9
Thành phố cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Trang 133 sgk Địa lí 9
Đồng bằng sông Cửu Long có những điểu kiện thuận lợi gi để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước?
Câu 2: Trang 133 sgk Địa lí 9
Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3: Trang 133 sgk Địa lí 9
Dựa vào bảng 36.3:
Bảng 36.3. Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 1995-2002
Năm | 1995 | 2000 | 2002 |
ĐB SCL | 819,2 | 1169,1 | 1354,5 |
Cả nước | 1584,4 | 2250,5 | 2647,4 |
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.
Bài tập: Tổng hợp câu hỏi ôn tập và câu trả lời bài 35, 36: Đồng bằng sông Cửu Long
=> Trắc nghiệm địa lí 9 bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp)
Xem thêm bài viết khác
- Bài 40. Thực hành đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí
- Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Trong xây dựng kinh tế xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
- Tìm trên hình 38.2 các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.
- Bài 37: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long
- Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo 2)
- Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng?
- Dựa vào hình 29.1, hãy nhận xét tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước.
- Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi?
- Thực hành bài 5: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 Địa lí 9 trang 18
- Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội.
- Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ