Đáp án phiếu bài tập tuần 27 đề A toán 5 tập hai
Bài làm:
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm
1. Muốn tính vận tốc ta lấy:
a. Quãng đường chia cho thời gian (Đ)
b. Quãng đường nhân với thời gian (S)
2.
Vận tốc của người đi xe đạp là:
a. 12,5km (S) b. 12,5km/ giờ (Đ)
Vận tốc của người đi xe máy là:
c. 45 km/ giờ (S) d. 39 km/ giờ (Đ)
3. Muốn tính quãng đường ta lấy:
a. Vận tốc nhân với thời gian (Đ)
b. Vận tốc chia cho thời gian (S)
4. Quãng đường AB dài:
a. 62,4 km (S) b. 72 km (Đ)
5. 48 phút người đó đi được quãng đường dài:
a. 192 m (S) b. 3200 m (Đ)
Phần 2. Học sinh trình bày bài làm
6.
Quãng đường | 75km | 72km | 432m | 1875m |
Thời gian | 2 giờ | 1 giờ 30 phút | 12 giây | 25 phút |
Vận tốc | 37,5km/giờ | 48m/giờ | 36m/giây | 75m/phút |
7. Bài giải:
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
10 giờ 15 phút - 7 giờ 45 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vậy vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
Đáp số: 48 km/giờ
8.
v | 46,5km/giờ | 30,6km/giờ | 360km/giờ | 15,6km/giờ |
t | 2 giờ | 2 giờ rưỡi | 15 phút | 40 phút |
s(km) | 93km | 76,5km | 5,4km | 10,4km |
9. Bài giải:
Đổi: 1 giờ rưỡi = 1,5 giờ; 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường AC dài: 42 x 1,5 = 63 (km)
Quãng đường CB dài: 48 x 1,5 = 72 (km)
Quãng đường AB dài: 63 + 72 = 135 (km)
Đáp số: 135 km
Xem thêm bài viết khác
- Phiếu bài tập tuần 24 toán 5 tập hai (Đề B)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 28 đề B toán 5 tập hai
- Đáp án phiếu bài tập tuần 18 toán 5 tập một (Đề B)
- Phiếu bài tập tuần 5 toán 5 tập một (Đề B)
- Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề B)
- Phiếu bài tập tuần 3 toán 5 tập một (Đề B)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 17 toán 5 tập một (Đề B)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 32 đề A toán 5 tập hai
- Phiếu bài tập tuần 11 toán 5 tập một (Đề B)
- Phiếu bài tập tuần 7 toán 5 tập một (Đề A)
- Phiếu bài tập tuần 27 toán 5 tập hai (Đề B)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 20 toán 5 tập một (Đề A)