Giải bài 30 hóa học 12: Thực hành Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. KhoaHoc chia sẻ tới các bạn Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.
Nội dung bài học gồm hai phần:
- Lý thuyết tính chất hóa học của natri, magie, nhôm và các hợp chất của chúng
- Giải các thí nghiệm trong SGK
A. Lý thuyết
1. Tính chất hóa học của natri và hợp chất của natri
a, Na có tính khử mạnh: Na → Na+ + e
Ví dụ:
- Cháy trong oxi: 2Na + O2 → Na2O2 (natri peoxit)
- Tác dụng với nước: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
- Tác dụng với dung dịch axit: 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
b, Hợp chất của Natri
- NaOH: Là bazơ mạnh tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
NaOH → Na+ + OH-
- NaHCO3: là hợp chất lưỡng tính
Tác dụng với axit: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Tác dụng với bazơ: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2. Tính chất hóa học của Magie
Mg có tính khử mạnh: Mg → Mg2+ + 2e
Ví dụ:
- Tác dụng với phi kim: 2Mg + O2 → 2MgO
- Tác dụng với axit loãng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
- Tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ thường.
3. Tính chất hóa học của nhôm và hợp chất của nhôm
a, Al có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e
Ví dụ:
- Tác dụng với halogen: 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
- Tác dụng với axit: 2Al + 6H+ (loãng) → 2Al3+ + 3H2
2Al + 6H2SO4 (đặc, nóng) → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
- Tác dụng với kim loại: Al + M2On Al2O3 + M
- Tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí H2 : 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2O
- Tác dụng với nước: Bề mặt nhôm có lớp oxit bền không cho nước và khí thấm qua.
b, Hợp chất quan trọng của nhôm
- Nhôm oxit (Al2O3) là oxit lưỡng tính:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
- Nhôm hidroxit - Al(OH)3: Là chất kết tủa keo, màu trắng, là hidroxit lưỡng tính
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
B. Giải các thí nghiệm SGK trang 135
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với nước
- Quan sát hiện tượng xảy ra. Đun nóng cả hai ống nghiệm và quan sát.
- Nhận xét mức độ phản ứng ở 3 ống nghiệm. Viết phương trình hóa học của các phương trình phản ứng xảy ra.
Thí nghiệm 2: Tác dụng với dung dịch kiềm
- Quan sát bọt khí thoát ra.
- Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3
- Quan sát hiện tượng.
- Viết phương trình hóa học của các phản ứng và giải thích hiện tượng.
=> Trắc nghiệm hóa học 12 bài 30:Thực hành Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 6 bài 5: Glucozơ
- Giải câu 4 Bài 21: Điều chế kim loại
- Công thức tính nhanh số đồng phân Công thức giải nhanh bài tập Hóa học
- Giải bài 16 hóa học 12: Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime
- Giải câu 1 Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
- Giải bài 22 hóa học 12: Luyện tập Tính chất của kim loại
- Giải câu 5 Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
- Giải câu 6 Bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại
- Giải câu 5 Bài 31: Sắt
- Giải thí nghiệm 3 Bài 8: Thực hành Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat
- Giải câu 2 Bài 10 : Amino axit
- Giải câu 4 Bài 12: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein