Giải Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp sgk Toán 9 tập 2 Trang 90 92
Ta đã biết, với bất kỳ tam giác nào cũng ó một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp. Vậy còn với đa giác thì sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu câu trong bài học này: Đường tròn ngoại tiếp - Đường tròn nội tiếp. Dựa vào cấu trúc SGK toán lớp 9 tập 2, KhoaHoc sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập một cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
a) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác và đa giác này gọi là nội tiếp đường tròn.
b) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác và đa giác được gọi là ngoại tiếp đường tròn.
2. Định lí
Bất kì đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp
Tâm của một đường tròn ngoại tiếp trùng với tâm đường tròn nội tiếp và được gọi là tâm của đa giác đều.
3. Công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp đa giác đều.
Đa giác đều n cạnh có độ dài mỗi cạnh là a, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp và r là bán kính đường tròn nội tiếp đa giác. Ta có:
, $r=\frac{a}{2.tan({180^{\circ}/n})}$
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 61: Trang 91 - SGK Toán 9 tập 2
a) Vẽ đường tròn tâm
, bán kính \(2cm\).
b) Vẽ hình vuông nội tiếp đường tròn
ở câu a)
c) Tính bán kính
của đường tròn nội tiếp hình vuông ở câu b) rồi vẽ đường tròn \((O;r)\).
Câu 62: Trang 91 - SGK Toán 9 tập 2
a) Vẽ tam giác
cạnh \(a = 3cm\).
b) Vẽ đường tròn
ngoại tiếp tam giác đều \(ABC\). Tính \(R\).
c) Vẽ đường tròn
nội tiếp tam giác đều \(ABC\). Tính \(r\).
d) Vẽ tiếp tam giác đều
ngoại tiếp đường tròn \((O;R)\).
Câu 63: Trang 92 - SGK Toán 9 tập 2
Vẽ các hình lục giác đều, hình vuông, hình tam giác đều cùng nội tiếp đường tròn
rồi tính cạnh của các hình đó theo \(R\).
Câu 64: Trang 92 - SGK Toán 9 tập 2
Trên đường tròn bán kính
lần lượt đặt theo cùng một chiều, kể từ điểm \(A\), ba cung \(\overparen{AB}\), \(\overparen{BC}\), \(\overparen{CD}\) sao cho: \(sđ\overparen{AB}\)=\(60^0\), \(sđ\overparen{BC}\)=\(90^0\), \(sđ\overparen{CD}\)=\(120^0\)
a) Tứ giác
là hình gì?
b) Chứng minh hai đường chéo của tứ giác
vuông góc với nhau.
c) Tính độ dài các cạnh của tứ giác
theo \(R\).
=> Trắc nghiệm Hình học 9 Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 23 bài: Luyện tập sgk Toán đại 9 tập 2 Trang 50
- Giải câu 26 bài 6: Hệ thức Vi ét và ứng dụng sgk Toán đại 9 tập 2 Trang 53
- Giải câu 46 bài: Ôn tập chương 3 sgk Toán đại 9 tập 2 Trang 27
- Giải bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số sgk Toán đại 9 tập 2 Trang 16 20
- Đáp án câu 5 đề 2 kiểm tra học kì 2 Toán 9
- Giải câu 45 Bài 6: Cung chứa góc sgk Toán 9 tập 2 Trang 86
- Giải câu 48 Bài: Luyện tập sgk Toán 9 tập 2 Trang 87
- Giải câu 12 Bài: Luyện tập sgk Toán 9 tập 2 Trang 112
- Giải câu 9 bài: Luyện tập sgk Toán đại 9 tập 2 Trang 12
- Đáp án câu 3 đề 8 kiểm tra học kì 2 Toán 9
- Lời giải bài 60 Ôn tập chương 4 Đại số 9 Trang 63,64 SGK
- Giải câu 1 Bài 1: Góc ở tâm. Số đo cung sgk Toán hình 9 tập 2 Trang 68