Giải câu 4 bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
Câu 4 : Trang 108 sgk hóa 10
Có những sơ đồ phản ứng hóa học sau:
a) Cl2 + H2O → HCl + HClO
b) CaOCl2 + HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
c) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
d) HCl + KClO3 → KCl + Cl2 + H2O
e) NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
g) CaOCl2 → CaCl2 + O2
Cho biết những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử và vai trò của các chất tham gia phản ứng oxi hóa khử. Hoàn thành phương trình hóa học.
Bài làm:
Những phản ứng sau là phản ứng oxi hóa khử:
a) + H2O → + \(\overset{-1}{HClO}\)
=> Cl2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
b) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
CaOCl2 : phân tử tự oxi hóa khử, HCl đóng vai trò môi trường
c) +6KOH → \(\overset{1}{KCl}\) + \(\overset{+5}{KClO_{3}}\) + H2O
=>Cl2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
d)6 + \(\overset{+5}{KClO_{3}}\) → \(\overset{-1}{KCl}\) + 3\(\overset{0}{Cl_{2}}\) +3H2O
=> HCl là chất khử, KClO3 là chất oxi hóa
g) 2CaOCl2 → 2 + \(\overset{0}{O_{2}}\)
=> CaOCl2: phân tử tự oxi hóa.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 9 bài 16: Luyện tập Liên kết hóa học
- Giải câu 4 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
- Giải bài 35 hóa học 10: Bài thực hành số 5: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
- Giải câu 5 bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
- Giải bài 36 hóa học 10: Tốc độ phản ứng hóa học
- Giải câu 4 bài 25: Flo Brom Iot
- Giải bài 20 hóa 10: Bài thực hành số 1 - Phản ứng oxi hóa khử
- Giải câu 5 bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- Giải câu 5 bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
- Giải câu 5 bài 6: Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- Giải câu 3 bài 23: Hidro clorua Axit clohidric và muối clorua
- Giải câu 12 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn