-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải câu 5 bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn sgk vật lí 10 trang 197
Câu 5: trang 197 - sgk vật lí 10
Một thước thép ở 200C có độ dài 1000mm. Khi nhiệt độ tăng đến 400C, thước thép này dài thêm bao nhiêu?
A. 2,4 mm.
B. 3,2 mm.
C. 0,22 mm.
D. 4,2 mm.
Bài làm:
Để tính thước thép dài bao nhiêu ta sử dụng công thức tính độ nở dài của vật rắn:
∆l = αl0∆t (1)
Với l0 là chiều dài ban đầu của thanh thép, l0 = 1000mm.
Tra bảng 36.2 ( sgk - 195 ) để tìm hệ số nở dài của thép α = 11.10-6K-1.
Thước thép tăng nhiệt độ từ t1 = 200C đến t2 = 400C ta tính độ tăng nhiệt độ của chúng:
∆t = t2 - t1 = 40 - 20 = 200C
Thay số vào công thức (1) ta được:
∆l = 11.10-6.1000.20 = 0,22 mm.
Vậy thước thép dài thêm 0,22mm.
Chọn C
Cập nhật: 07/09/2021
Xem thêm bài viết khác
- Cho biết trọng tâm của một số vật đồng chất và có dạng hình học đối xứng.
- Em hãy đứng vào giữa hai chiếc bàn đặt gần nhau, mỗi tay đặt lên một bàn rồi dùng sức chống tay để nâng người lên khỏi mặt đất
- Giải bài 16 vật lí 10: Thực hành: Xác định hệ số ma sát
- Viết phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đề
- Tần số của chuyển động tròn đều là gì? Viết công thúc liên hệ giữa chu kì và tần số
- Giải câu 7 bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng sgk vật lí 10 trang 203
- Cơ năng của vật bằng bao nhiêu?
- Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực.
- Hãy chọn câu sai.
- Momen lực có tác dụng như thế nào đối với một vật quay quanh một trục cố định?
- Tại sao gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao thì càng giảm
- Nêu những đặc điểm của cặp “lực và phản lực” trong tương tác giữa hai vật.